ĐGNL ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực hóa học - Ankin
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Tên gọi đúng của hợp chất : (CH 3 ) 2 CH-C≡CH là
Tên gọi 3-etyl-4-metylhex-1-in ứng với cấu tạo nào sau đây ?
Có bao nhiêu đồng phân ankin có CTPT C 5 H 8 ?
Trong phân tử ankin X, hiđro chiếm 11,11% về khối lượng. Có bao nhiêu ankin phù hợp với X?
Ankin X có mạch cacbon phân nhánh. Trong phân tử X, % khối lượng cacbon gấp 7,2 lần % khối lượng của hiđro. X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
Cho mô hình thí nghiệp điều chế và thu khí như hình vẽ sau:
Phương trình hóa học nào sau đây phù hợp với mô hình khí trên ?
Cho sơ đồ điều chế C 2 H 2 : (biết A, B, R, X, Y, Z là các chất vô cơ)
(1) CaCO 3 \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]A + B
(2) A + R \[\mathop \to \limits^{t^\circ } \]X + Y
(3) X + H 2 O → C 2 H 2 + Z
Tên gọi của X là
Cho sơ đồ phản ứng sau :
CaCO 3 \[\mathop \to \limits^{H = 100} \]CaO \[\mathop \to \limits^{H = 80} \]CaC 2 \[\mathop \to \limits^{H = 100} \]C 2 H 2 .
Từ 100 gam CaCO 3 , hãy cho biết cuối quá trình phản ứng thu được bao nhiêu lít C 2 H 2 ở đktc ?
Từ 10 kg đất đèn chứa 96% khối lượng là CaC 2 , điều chế được V lít C 2 H 2 (đktc) với H = 80%. Giá trị của V là
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm 2 ankin là đồng đẳng liên tiếp trong 38,08 lít khí O 2 vừa đủ. Sau phản ứng thu được 28 lít CO 2 (đktc). Công thức phân tử 2 ankin A là
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1 : 1 thì thu được 15,68 lít CO 2 (đktc) và 9,0 gam H 2 O. Vậy công thức phân tử của 2 ankin là:
Một hỗn hợp X gồm axetilen và vinyl axetilen. Tính số mol O 2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 13 gam hỗn hợp trên thu được sản phẩm cháy gồm CO 2 và H 2 O
Hỗn hợp X gồm 2 ankin có tỷ lệ mol 1: 3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thấy khối lượng bình nước vôi trong tăng 10,96 gam và trong bình có 20 gam kết tủa. Vậy công thức của 2 ankin là:
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm ankan A và 2 ankin B, C là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 6,496 lít CO 2 (đktc) và 4,32 gam nước. Công thức các chất trong hỗn hợp là
Trong bình kín (ở 210 o C) đựng hỗn hợp A (gồm 2 ankin X và Y là đồng đẳng liên tiếp, M X < M Y ). Thêm một lượng không khí vừa đủ (khi đó áp suất trong bình đạt 0,81 atm) rồi bật tia lửa điện để đốt cháy hết X và Y rồi đưa bình về 210 o C, thấy áp suất trong bình = 0,836 atm. Biết trong không khí chứa 80% thể tích N 2 , còn lại là O 2 . CTPT của Y là
Khi cho brom hóa hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm một ankin và một anken cần vừa đủ 0,4 mol Br 2 . Thành phần phần trăm về số mol của ankin trong hỗn hợp là:
Hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin. Cho hỗn hợp X qua dung dịch Br 2 dư thấy thể tích hỗn hợp giảm đi một nửa. Tính thể tích O 2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,5 gam hỗn hợp X?
Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C 2 H 2 , 0,15 mol C 2 H 4 , 0,2 mol C 2 H 6 và 0,3 mol H 2 . Đun nóng với Ni xúc tác một thời gian thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được số gam CO 2 và H 2 O lần lượt là:
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm C 2 H 2 , C 2 H 4 , Và H 2 với xúc tác Ni đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp Y (có tỉ khối so với H 2 bằng 8). Đốt cháy hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp X trên, rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH) 2 dư. Khối lượng kết tủa tạo thành là
Hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin có tỷ lệ mol 1 : 1. Cho 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) qua dung dịch Br 2 , thấy dung dịch mất màu, khối lượng dung dịch tăng 1,6 gam và khí thoát ra có tỷ khối so với H 2 là 12,5. Vậy công thức của các chất trong hỗn hợp X là:
Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C 2 H 4 , 0,2 mol C 2 H 2 và 0,7 mol H 2 . Nung X trong bình kín, xúc tác Ni. Sau một thời gian thu được 0,8 mol hỗn hợp Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dd Br 2 a mol/l. Giá trị a là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hidrocacbon ở thể khí, nhẹ hơn không khí, mạch hở thu được 7,04 gam CO 2 . Sục m gam hidrocacbon này vào nước brom dư đến phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị của m là
Cho hỗn hợp X gồm CH 4 , C 2 H 4 và C 2 H 2 . Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom dư thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH 4 có trong X là
Cho các chất sau: axetilen; but-2-en; vinylaxetilen; phenylaxetilen; propin; but-1-in; ; buta-1,3-điin. Hãy cho biết có bao nhiêu chất khi cho tác dụng với AgNO 3 trong dung dịch NH 3 tạo kết tủa ?
Phân biệt các chất metan, etilen, axetilen bằng phương pháp hóa học, ta dùng
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí X gồm axetilen và propin vào dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư (các phản ứng xảy ra hoàn toàn), sau phản ứng thu được 92,1 gam kết tủa. Phần trăm số mol axetilen trong X là
Cho hiđrocacbon X là chất khí ở nhiệt độ thường tác dụng với AgNO 3 /NH 3 thu được kết tủa Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X là 107 đvC. Trong phân tử X, hiđro chiếm 7,6923% về khối lượng. X là
Cho 12,4 gam hỗn hợp X gồm CaC 2 và Ca vào nước thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Cho hỗn hợp khí Y tác dụng với AgNO 3 trong NH 3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa.
Đime hóa 6,72 lít axetilen (nhiệt độ, xúc tác cần thiết) thu được 4,48 lít hỗn hợp X gồm axetilen và vinyl axetilen. Cho toàn bộ X qua dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư thu được m gam kết tủa. Các thể tích đo ở đktc. Giá trị m là
Nhiệt phân metan ở 1500 0 C trong thời gian rất ngắn, toàn bộ khí sau phản ứng cho qua dung dịch AgNO 3 dư trong amoniac thì thu được 24,0 gam kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra thu được 9,0 gam H 2 O. Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân?
Cho 0,25 mol hỗn hợp X gồm axetilen và một hiđrocacbon Y có tỉ lệ mol 1 : 1 vào dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư thu được 63 gam kết tủa vàng. Công thức phân tử hiđrocacbon Y là