ĐGNL ĐH Bách khoa - Vấn đề thuộc lĩnh vực hóa học - Aluminium và hợp chất của aluminium

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Vì sao những vật bằng nhôm hàng ngày tiếp xúc với nước dù ở nhiệt độ nào cũng không xảy ra phản ứng ?

Câu 2 :

Phản ứng hoá học nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm ?

Câu 3 :

Để giữ cho các đồ vật làm từ kim loại nhôm được bền, đẹp thì cần phải :

(1) Ngâm đồ vật trong nước xà phòng đặc, nóng, để làm sạch.

(2) Không nên cho đồ vật tiếp xúc với dung dịch nước chanh, giấm ăn.

(3) Dùng giấy nhám, chà trên bề mặt của vật, để vật được sạch và sáng.

(4) Bảo vệ bề mặt của vật như nhà thiết kế, sản xuất ban đầu.

Cách làm đúng là :

Câu 4 :

Phản ứng nhiệt nhôm (đun nóng oxit kim loại với Al ở nhiệt độ cao) dùng điều chế những kim loại nào?

Câu 5 :

Hỗn hợp X gồm Fe 3 O 4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm

Câu 6 :

Trong số các phản ứng cho sau đây có mấy phản ứng viết sai :

1) 2Al + 3MgSO 4 → Al 2 (SO 4 ) 3 + 3Mg.

2) Al + 6HNO 3 đặc, nguội → Al(NO 3 ) 3 + 3NO 2 + 3H 2 O.

3) 8Al + 5NaOH + 3NaNO 3 + 2H 2 O → 8NaAlO 2 + 3NH 3

4) 2Al + 2NaOH + 2H 2 O → 2NaAlO 2 + 3H 2

5) 2Al + 2H 2 O + Ca(OH) 2 → Ca(AlO 2 ) 2 + 3H 2

Câu 7 :

Cho phản ứng:

Al + HNO 3 → Al(NO 3 ) 3 + NO + N 2 O + H 2 O.

Biết tỉ lệ NO và N 2 O là 1 : 3. Hệ số cân bằng của phản ứng trên là :

Câu 8 :

Cho Al tác dụng với S, C ở nhiệt độ cao, lấy sản phẩm phản ứng trên cho tác dụng với H 2 O thì sản phẩm cuối cùng thu được là :

Câu 9 :

Điều nào sau đây không đúng ?

Câu 10 :

Cho Al đến dư vào dung dịch gồm NO 3 - , Cu 2+ , Fe 3+ , Ag + . Số phản ứng xảy ra (không kể phản ứng của Al với H 2 O) là

Câu 11 :

Trong phản ứng của nhôm với dung dịch NaOH, chất oxi hóa nhôm là:

Câu 12 :

Cho hỗn hợp dạng bột hai kim loại Mg và Al vào dung dịch có hòa tan hai muối AgNO 3 và Cu(NO 3 ) 2 . Sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp hai kim loại và dung dịch D. Như vậy :

Câu 13 :

Cho Al lần lượt vào các dung dịch : H 2 SO 4 loãng, HNO 3 (đậm đặc, t o ), Ba(OH) 2 , HNO 3 loãng, H 2 SO 4 đặc, thấy sinh ra khí B có tỉ khối so với O 2 nhỏ hơn 0,8. Số dung dịch có thể phù hợp là :

Câu 14 :

Nung nóng hỗn hợp Al và Fe 2 O 3 (chỉ xảy ra phản ứng nhiệt nhôm đến hoàn toàn) thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng dung dịch NaOH thấy có khí thoát ra. Thành phần X gồm :

Câu 15 :

Cho các kim loại Na, Ca, Al, Fe. Chỉ dùng nước cất có thể nhận biết được mấy kim loại ?

Câu 16 :

Cho các kim loại: Ba, Mg, Al, Fe, Ag. Chỉ dùng dung dịch H 2 SO 4 loãng sẽ nhận biết được bao nhiêu kim loại?

Câu 17 :

Có 3 mẫu hợp kim Fe – Al, K – Na, Cu – Mg. Có thể dùng dung dịch nào dưới đây có thể phân biệt 3 mẫu hợp kim trên ?

Câu 18 :

Trong các ứng dụng được cho là của nhôm dưới đây, có mấy ứng dụng chưa chính xác ?

(1) Làm vật liệu chế tạo ôtô, máy bay, tên lửa, tàu vũ trụ;

(2) Sản xuất thiết bị điện (dây điện điện), trao đổi nhiệt (dụng cụ đun nấu).

(3) Sản xuất, điều chế các kim loại quí hiếm (Au, Pt, Ag).

(4) Trang trí nội thất và mạ đồ trang sức.

(5) Chế tạo hỗn hợp tecmit, được dùng để hàn gắn đường ray.

Câu 19 :

Cho hỗn hợp gồm BaO, FeO, Al 2 O 3 vào nước dư thu được dung dịch A và phần không tan B. B tan một phần trong dung dịch NaOH. Dung dịch A có chứa :

Câu 20 :

Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na 2 O và Al 2 O 3 ; Cu và Fe 2 (SO 4 ) 3 ; BaCl 2 và CuCl 2 ; Ba và NaHSO 4 . Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là

Câu 21 :

Có các hỗn hợp chất rắn

(1) FeO, BaO, Al 2 O 3 (tỉ lệ mol 1: 1 : 1)

(2) Al, K, Al 2 O 3 (tỉ lệ mol 1: 2: 1)

(3) Na 2 O, Al (tỉ lệ mol 1: 1)

(4) K 2 O, Zn (tỉ lệ mol 1: 1)

Số hỗn hợp tan hết trong nước (dư) là :

Câu 22 :

Có 3 chất rắn: Mg, Al, Al 2 O 3 đựng trong 3 lọ mất nhãn. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được mỗi chất ?

Câu 23 :

Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl 3 . Hiện tượng xảy ra là :

Câu 24 :

Cho hai thí nghiệm (TN) :

TN1 cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO 2 .

TN2 cho từ từ đến dư khí CO 2 vào dung dịch NaAlO 2 .

Hiện tượng quan sát được là :

Câu 25 :

Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa sau phản ứng ?

Câu 26 :

Cho các chất : Al, Al 2 O 3 , Al 2 (SO 4 ) 3 , Zn(OH) 2 , NaHS, KHSO 3 , (NH 4 ) 2 CO 3 . Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là :

Câu 27 :

Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H 2 SO 4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH) 2 (dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là :

Câu 28 :

Cho Na vào dung dịch chứa Al 2 (SO 4 ) 3 và CuSO 4 thu được khí (A), dung dịch (B) và kết tủa (C). Nung kết tủa (C) thu được chất rắn (D). Cho khí (A) dư tác dụng với rắn (D) thu được rắn (E). Hoà tan (E) trong HCl dư thu được rắn (F). Rắn (F) là :

Câu 29 :

Cho chuỗi biến hóa sau :

Vậy X 1 , X 2 , X 3 , X 4 lần lượt là :

Câu 30 :

Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch chứa 2a mol NaOH thu được dung dịch X. Kết luận nào sau đây đúng?

Câu 31 :

Các hidroxit: Ba(OH) 2 , NaOH, Al(OH) 3 , Fe(OH) 3 được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Kết quả thí nghiệm của X, Y, Z, T được ghi ở bảng sau:

Chất X, Y, Z, T lần lượt là:

Câu 32 :

Dân gian xưa kia dùng phèn chua làm thuốc chữa đau răng, đau mắt, cầm máu và đặc biệt dùng làm trong nước. Nguyên nhân nào sau đây làm cho phèn chua có khả năng làm trong nước :