Đề thi vào lớp 10 môn Địa Lí năm 2020 - 2021 có đáp án (Đề 9)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Trên các vùng núi cao ở Trung du miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú của dân tộc nào sau đây?
Dân số đông và tăng nhanh gây ra hậu quả nào sau đây?
Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm của quần cư thành thị?
Chất lượng nguồn lao động nước ta còn nhiều hạn chế, nguyên nhân là do
Trong cơ cấu GDP của nước ta, ngành dịch vụ có đặc điểm nào sau đây?
Tỉnh nào sau đây không nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?
Biện pháp quan trọng hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp nước ta là
Nguyên nhân cơ bản giúp Tây nguyên trở thành vùng chuyên canh cây cà phê hàng đầu nước ta là do có
Các vùng nào sau đây trồng nhiều cây ăn quả nhất cả nước?
Nhân tố nào sau đây có tác động tích cực nhất đến sự phát triển ngành thuỷ sản của nước ta?
Để nền công nghiệp phát triển, thì không có nhân tố kinh tế - xã hội nào sau đây?
Nhà máy thủy điện nào sau đây đang hoạt động có công suất lớn nhất ở nước ta hiện nay?
Hoạt động dịch vụ còn nghèo nàn ở khu vực nào sau đây?
Tuyến đường biển nào sau đây quan trọng nhất nước ta hiện nay?
Việt Nam là thành viên của APEC. APEC là tên viết tắt của tổ chức nào sau đây?
Nguyên nhân chủ yếu về mùa đông khu vực Đông Bắc lạnh hơn Tây Bắc là do
Thế mạnh về phát triển nông nghiệp của Trung du và miền núi nước ta là
Việc khai thác thế mạnh ở vùng đồng bằng sông Hồng cần làm công việc nào sau đây?
Hai trung tâm công nghiệp hàng đầu ở Đồng bằng Sông Hồng là
Điều kiện tự nhiên tốt nhất để vùng Bắc Trung Bộ phát triển ngành dịch vụ là
Thành phố nào sau đây là hạt nhân để hình thành trung tâm công nghiệp và dịch vụ của cả khu vực Bắc Trung Bộ?
Phát biểu nào sau đây không đúng với việc phát triển nghề cá ở Duyên hải Nam Trung Bộ?
Điều kiện tự nhiên thuận lợi nào sau đây giúp Tây Nguyên trở thành một trong những vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta?
Các loại cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất ở Tây Nguyên là
Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng đất ở vùng Đông Nam Bộ là
Ngành công nghiệp ở Đông Nam Bộ tập trung chủ yếu ở những tỉnh/thành phố nào sau đây?
Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề tiêu biểu trong sự phát triển của vùng Đông Nam Bộ do
Các trung tâm kinh tế của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là
Nhận định nào sau đây không phải là giải pháp bảo vệ nguồn lợi hải sản ven bờ ở nước ta?
Cụm cảng ở miền Trung đã được cải tạo và nâng cấp là
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp Trung Quốc?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết than đá có ở nơi nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây dẫn đầu cả nước về sản lượng thủy sản khai thác?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết các tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh trên 60%?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có các ngành cơ khí, đóng tàu?
Cho biểu đồ sau:
SẢN LƯỢNG GỖ KHAI THÁC CỦA CẢ NƯỚC VÀ MỘT SỐ VÙNG, GIAI ĐOẠN 2012 - 2014
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng gỗ khái thác của cả nước và một số vùng, giai đoạn 2012 - 2014?
Cho bảng số liệu sau:
KHÁCH DU LỊCH VÀ DOANH THU DU LỊCH, GIAI ĐOẠN 1991 - 2017
Năm | 1991 | 2005 | 2010 | 2015 | 2017 |
Khách trong nước (triệu lượt khách) | 1,5 | 11,2 | 16,0 | 28,0 | 38,5 |
Khách quốc tế (triệu lượt khách) | 0,3 | 2,1 | 3,5 | 4,8 | 9,7 |
Tổng doanh thu (nghìn tỉ đồng) | 0,8 | 17,0 | 30,3 | 96,0 | 230,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu khách du lịch nước ta, giai đoạn 1991 - 2017?
Cho biểu đồ về lao động trong các thành phần kinh tế nước ta
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH VÀ SỐ DÂN CỦA MỘT SỐ VÙNG Ở NƯỚC TA, NĂM 2017
Vùng | Diện tích (km 2 ) | Dân số trung bình (nghìn người) |
Đồng bằng sông Hồng | 15802,0 | 20099,0 |
Tây Nguyên | 54508,3 | 5778,5 |
Đông Nam Bộ | 23552,6 | 16739,6 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 40816,3 | 17738,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số của các vùng, năm 2017?