Đề thi vào lớp 10 môn Địa Lí năm 2020 - 2021 có đáp án (Đề 7)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
Dân số ở nhóm tuổi từ 0 - 14 tuổi đặt ra những vấn đề cấp bách nào sau đây?
Biết dân số nước ta 12/2020 là 97680,5 nghìn người và diện tích cả nước là 331212 km 2 . Vậy mật độ dân số của cả nước năm 2020 là
Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm lao động nước ta?
Nhận định nào sau đây không phải thành tựu của nền kinh tế nước ta khi tiến hành đổi mới?
Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế?
Nguyên nhân tài nguyên sinh vật có ảnh hưởng lớn đến nông nghiệp là do
Hiện nay nhà nước đang khuyến khích vấn đề nào sau đây?
Nguyên nhân chủ yếu ở nước ta ngành chăn nuôi chiếm tỉ trọng thấp là do
Nguyên nhân chủ yếu khiến sản lượng thủy sản ở nước ta tăng khá mạnh là do
Nền công nghiệp nước ta có cơ cấu đa ngành, chủ yếu nhờ vào đặc điểm nào sau đây?
Công nghiệp khai thác than phân bố chủ yếu ở tỉnh nào sau đây?
Các hoạt động dịch vụ không tạo ra các mối liên hệ giữa
Khối lượng vận chuyển hàng hoá bằng loại hình giao thông vận tải nào sau đây thấp nhất?
Tài nguyên du lịch nào sau đây không phải là tài nguyên du lịch nhân văn?
Sự khác nhau cơ bản giữa tiểu vùng Tây Bắc và Đông Bắc không phải là
Ngành công nghiệp nào sau đây phát triển mạnh sau khai khoáng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Về điều kiện tự nhiên Đồng bằng sông Hồng gặp khó khăn nào sau đây?
Phát biểu nào sau đây không đúng với thế mạnh kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng?
Hoạt động kinh tế chủ yếu ở khu vực đồi núi phía tây vùng Bắc Trung Bộ là
Vị trí địa lí của vùng Bắc Trung Bộ không có vai trò nào sau đây?
Khó khăn đáng kể về đất để phát triển nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
Khó khăn lớn nhất về tự nhiên trong sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên hiện nay là
Khó khăn lớn nhất về mặt kinh tế - xã hội của vùng Tây Nguyên là
Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư - xã hội vùng Đông Nam Bộ?
Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu trong việc phát triển nông nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là
Phương hướng nào sau đây không thích hợp với việc khai thác tổng hợp tài nguyên biển và thềm lục địa ở Đông Nam Bộ?
Khu vực dịch vụ ở Đồng bằng sông Cửu Long bao gồm các ngành chủ yếu nào sau đây?
Điều kiện thuận lợi phát triển du lịch biển - đảo ở nước ta là
Nguyên nhân chủ yếu khiến nước ta phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và đảo là do
Căn cứ vào Atltat Việt Nam trang 4 - 5, cho biết nước ta là cửa ngõ ra biển thuận lợi cho các quốc gia nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết vịnh Cam Ranh thuộc tỉnh nào?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết crôm có ở nơi nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết hai tỉnh có số lượng trâu và bò lớn nhất nước ta?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp Hải Phòng không có ngành chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết mặt hàng nào sau đây có tỉ trọng giá trị nhập khẩu lớn nhất của nước ta năm 2007?
Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 - 2015
(Đơn vị: %)
Năm | 1990 | 1995 | 2005 | 2010 | 2017 |
Nông - lâm -ngư nghiệp | 38,7 | 27,2 | 25,8 | 21,0 | 18,4 |
Công nghiệp - xây dựng | 22,7 | 28,8 | 32,5 | 41,0 | 38,3 |
Dịch vụ | 38,6 | 44,0 | 41,7 | 38,0 | 43,3 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta, giai đoạn 1990 - 2017?
Cho biểu đồ sau:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 - 2014
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trưởng diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta?
Cho biểu đồ về hộ nghèo phân theo vùng
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
Cho bảng số liệu sau:
TỔNG DÂN SỐ, DÂN SỐ THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: Nghìn người)
Năm | 2000 | 2005 | 2010 | 2015 | 2017 |
Tổng số | 77.630,9 | 82.392,1 | 86.947,4 | 92.228,6 | 94.286,0 |
Thành thị | 18.725,4 | 22.332,0 | 26.515,9 | 30.881,9 | 31.928,3 |
Nông thôn | 58.905,5 | 60.060,1 | 60.431,5 | 61.346,7 | 62.357,7 |
(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2017, NXB thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu dân số của nước ta phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 2000 - 2017, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?