Đề thi vào lớp 10 môn Địa Lí năm 2020 - 2021 có đáp án (Đề 5)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Các dân tộc ít người sống tập trung chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
Cơ cấu dân số nước ta hiện nay thuộc loại nào sau đây?
Vùng Đồng Bằng Sông Hồng có diện tích: 15000km 2 , dân số: 20,7 triệu người (2019). Vậy, mật độ dân số của vùng là
Để giải quyết vấn đề việc làm không cần có biện pháp nào sau đây?
Tỉnh nào sau đây nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
Ba vùng kinh tế trọng điểm nước ta là
Tư liệu sản xuất nào sau đây không thể thay thế được của ngành nông nghiệp?
Nguyên nhân cơ bản nền nông nghiệp nước ta mang tính mùa vụ là do
Nền nông nghiệp nước ta thay đổi theo hướng nào sau đây?
Hiện nay, nghề nuôi tôm phát triển mạnh nhất ở vùng nào sau đây?
Các nguồn tài nguyên khoáng sản như apatit, pirit, photphorit,… là nguyên liệu cho ngành công nghiệp nào sau đây?
Các nhà máy nhiệt điện không có công suất trên 1000MW của nước ta là
Các hoạt động dịch vụ tập trung nhiều nhất ở khu vực nào sau đây?
Tuyến đường nào sau đây đi qua 6/7 vùng kinh tế của nước ta?
Trong số các di sản thế giới được UNESCO công nhận, nhóm di sản nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ?
Đặc điểm nào sau đây không phải của Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Tính đa dạng về cơ cấu sản phẩm nông nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ thể hiện ở chỗ có cả
Thế mạnh về tự nhiên nào sau đây đã tạo cho vùng Đồng bằng Sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông?
Có ý nghĩa lớn đối với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của khu vực III ở Đồng bằng sông Hồng là sự phát triển nhanh của các ngành nào sau đây?
Bắc Trung Bộ không giáp với vùng nào sau đây?
Ý nghĩa nào sau đây không phải của đường Hồ Chí Minh đối với vùng Bắc Trung Bộ?
Sự khác nhau cơ bản giữa phía Tây và phía Đông của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ không phải là
Địa hình của Tây Nguyên có đặc điểm nào sau đây?
Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động khai thác và chế biến gỗ của vùng Tây Nguyên?
Khó khăn chủ yếu của Đông Nam Bộ đối với phát triển kinh tế là
Phát biểu nào sau đây không đúng với việc thay đổi cơ cấu cây trồng ở Đông Nam Bộ?
Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển nhất cả nước không phải là do
Đồng bằng sông Cửu Long được tạo nên bởi phù sa của sông nào sau đây?
Các đảo nào sau đây ở nước ta đông dân nhất?
Vấn đề nào sau đây đặt ra khi chúng ta khai thác và vận chuyển dầu khí?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp với cả Lào và Campuchia?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết quần đảo Cô Tô thuộc tỉnh, thành phố nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Sa Pa thuộc vùng khí hậu nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết phần lớn diện tích đất trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả ở nước ta tập trung tại
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn hơn cây công nghiệp hàng năm?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh sản lượng thủy sản của một số tỉnh?
Cho biểu đồ về diện tích các loại cây trồng nước ta
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
Cho bảng số liệu sau:
SỐ LƯỢT HÀNH KHÁCH VẬN CHUYỂN PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI,
NĂM 2010 VÀ NĂM 2017 (Đơn vị: Triệu lượt người)
Năm | Đường sắt | Đường bộ | Đường thủy | Đường hàng không |
2010 | 11,2 | 2132,3 | 157,5 | 14,2 |
2017 | 12,5 | 3106,9 | 174,5 | 32,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, NXB Thống kê, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, để thể hiện số lượng hành khách vận chuyển phân theo ngành vận tải nước ta năm 2017, theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Cho biểu đồ sau:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 - 2014
Căn cứ vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta giai đoạn 1990 - 2014?
Cho bảng số liệu sau:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG CỦA HÀ NỘI VÀ TP.HỒ CHÍ MINH (Đơn vị: 0 C)
Tháng | I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | IX | X | XI | XII |
Hà Nội | 16,4 | 17,0 | 20,2 | 23,7 | 27,3 | 28,8 | 28,9 | 28,2 | 27,2 | 24,6 | 21,4 | 18,2 |
TP. Hồ Chí Minh | 25,8 | 26,7 | 27,9 | 28,9 | 28,3 | 27,5 | 27,1 | 27,1 | 26,8 | 26,7 | 26,4 | 25,7 |
(Nguồn: Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về nhiệt độ của Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh?