Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Sinh học Đề 34

Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài
Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 Nếu môi trường bên ngoài có nồng độ chất tan thấp hơn nồng độ chất tan có trong tế bào thì môi trường đó được gọi là môi trường
Câu 2 Hình 1 mô tả cấu trúc của tế bào thực vật. Mỗi kí hiệu (A), (B), (C) và (D) mô tả một trong những thành phần sau: ribosome, thành tế bào, lục lạp và không bào. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
Câu 3
Nếu tiến hành lấy không khí trong túi nhựa ở ống (c) mang đi phân tích thì theo lý thuyết, chất nào dưới đây ít có khả năng xuất hiện nhất trong túi nhựa?
Câu 4 Từ kết quả thí nghiệm, hãy cho biết phát biểu nào dưới đây sai?
Câu 5 Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây định hướng quá trình tiến hóa?
Câu 6 Trong các phương thức hình thành loài mới, hình thành loài khác khu vực địa lí
Câu 7 Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng phát tán hạt giữa các quần thể thực vật cùng loài dẫn đến làm thay đổi vốn gen của các quần thể này được gọi là
Câu 8 Trong điều hòa hoạt động gene trong operon Lac ở sinh vật nhân sơ, ngoài allolactose, trong thực nghiệm người ta cũng sử dụng một số chất để nghiên cứu về cơ chế điều hòa hoạt động gene được mô tả như Bảng 1.
Câu 9 Bệnh phenylketon niệu là một bệnh di truyền đơn gen. Một loại enzyme cắt giới hạn có khả năng cắt các đoạn DNA tại vị trí của allele gây bệnh và allele bình thường (tạo ra các đoạn dài 23 kb hoặc 19 kb), được thể hiện trong Hình 3. Một cặp vợ chồng có một cô con gái bị bệnh. Để xác định xem thai nhi tiếp theo có mắc bệnh hay không, họ đã tiến hành phân tích tiền sử bệnh trong gia đình và xét nghiệm DNA. Kết quả được thể hiện trong Hình 4. Không xét đến các đoạn tương đồng giữa XY và các đột biến khác.
Câu 10 Bảng 2 thể hiện thông tin về các nitrogenous base ở vị trí nucleotide từ (1) đến (7) của một gene, qua đó có thể xác định mối quan hệ phát sinh chủng loài giữa các loài sinh vật I đến V, trong đó loài V là loài gốc. Hình 5 mô tả cây phát sinh chủng loài được xây dựng dựa trên các đột biến thay thế nitrogenous base từ (a) đến (g) xảy ra tại các vị trí từ (1) đến (7). Mỗi kí hiệu (M, N, O và P) mô tả một trong bốn loài (I, II, III và IV).
Câu 11 Mối quan hệ nào là nguyên nhân chủ yếu dẫn tới hình thành ổ sinh thái?
Câu 12 Thứ tự của các giai đoạn nào dưới đây phù hợp với diễn thế nguyên sinh xảy ra ở hệ sinh thái trên cạn?
Câu 13 Glycine được mã hóa bởi các codon: 5’GGU3’, 5’GGX3’, 5’GGA3’, 5’GGG3’. Đây là đặc điểm nào của mã di truyền?
Câu 14 Bệnh tiểu đường ti thể là một loại bệnh tiểu đường đặc biệt do đột biến DNA ti thể gây ra (ti thể lỗi). Trong những năm gần đây, một phương pháp IVF thông qua thay thế nhân đã được đề xuất. Bằng cách chuyển vật liệu di truyền trong nhân của trứng mẹ sang trứng đã loại bỏ nhân do những người tình nguyện khỏe mạnh hiến tặng, công nghệ này cải thiện chất lượng tế bào chất của trứng hoặc thay thế ti thể của trứng mà không làm thay đổi gene di truyền trong nhân của trứng, để cải thiện chất lượng thụ tinh hoặc giảm nguy cơ di truyền ti thể gây bệnh cho con cái. Hình 6 mô tả tóm tắt phương pháp này
Câu 15 Các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng, một loại hormone thực vật – brassinolide – có thể thúc đẩy quá trình phân hủy và chuyển hóa thuốc trừ sâu trong cây. Các nhà nghiên cứu nhận thấy rằng, sau khi xử lý bằng brassinolide, biểu hiện của nhiều gene tham gia vào quá trình phân hủy thuốc trừ sâu (như P450) và hoạt tính enzyme đều được cải thiện. Dưới sự điều hòa của các gene này, các enzyme protease được tổng hợp có khả năng chuyển đổi dần thuốc trừ sâu thành các chất hòa tan trong nước hoặc các chất có độc tính thấp, thậm chí không độc, và một số được bài tiết trực tiếp ra ngoài. Một nhóm nghiên cứu cụ thể đã tiến hành các thao tác thí nghiệm như Hình 7.
Câu 16
Câu 17
Chuỗi thức ăn nào sau đây xuất hiện trong quần xã B?
Câu 18 Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về hai con đường xâm lấn này?
Câu 19 . Ở một loài thực vật, màu hoa được quyết định bởi ba cặp gene A(a), B(b) và D(d); loại kiểu hình biểu hiện được quy định dựa trên số lượng allele trội có trong kiểu gene. Bảng 3 phân loại theo số lượng allele trội biểu hiện thành các nhóm kiểu hình (1), (2) và (3). Khi cho lai cây có kiểu gene AaBbDd với một cây thuộc nhóm kiểu hình (3) thu được thế hệ con F1 có 400 cây, trong đó cây có nhiều allele trội nhất là cây có 3 allele trội. Biết rằng, các gene quy định màu sắc nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
a) Sản phẩm của ba cặp gene trên tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp.
b) Nhóm kiểu hình (3) có nhiều loại kiểu gene quy định nhất trong ba nhóm kiểu hình.
c) Nếu cho tự thụ phấn một cá thể bất kì thuộc nhóm (2) có thể thu được đời con xuất hiện cả ba nhóm kiểu hình.
d) Trong phép lai giữa cây có kiểu gene AaBbDd với một cây thuộc nhóm kiểu hình (3) (phép lai ở đề bài), đời con thu được có số lượng cây thuộc nhóm kiểu hình (3) là 350 cây
Câu 20
a) Từ đồ thị cho thấy quần thể cá rô tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường bị giới hạn.
b) Tốc độ tăng trưởng của quần thể cá rô tăng dần và đạt giá trị tối đa tại điểm uốn, qua điểm uốn tốc độ tăng trưởng của quần thể giảm dần và dừng lại khi quần thể đạt kích thước tối đa
c) Ở pha cân bằng, quần thể cá rô có số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường
d) Quần thể có số lượng tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ quan hệ hỗ trợ diễn ra mạnh mẽ trong quần thể sinh vật.
Câu 21 Một nhà khoa học tiến hành khảo sát sự thay đổi độ cao mỏ (mm) của chim sẻ trên một hòn đảo trước và sau hạn hán
- Trước hạn hán (năm 1976): Thức ăn của chim sẻ là những hạt nhỏ, mềm và nhiều; quần thể chim sẻ có khoảng 1200 cá thể, và độ cao mỏ rất đa dạng
- Sau hạn hán (năm 1978): Tổng số hạt giảm đi, và những hạt lớn, cứng trở nên nhiều hơn hạt nhỏ, mềm. Những cá thể chim sẻ có mỏ thấp không ăn được hạt to, cứng nên khó sống sót qua hạn hán. Hình 11 mô tả độ cao mỏ trung bình của chim sẻ trước hạn hán và sau hạn hán. Biết rằng, không có sự di – nhập cư của chim sẻ trước và sau hạn hán
a) Sự thay đổi độ cao mỏ chim chỉ thay đổi khi môi trường xảy ra hạn hán.
b) Sự biến đổi môi trường không chỉ chọn lọc về độ cao mỏ của chim sẻ mà còn chọn lọc về độ to nhỏ và mềm cứng của hạt (thức ăn) trong môi trường.
c) Trong giai đoạn hạn hán, chim sẻ có độ cao mỏ cao hơn có lợi thế sinh tồn hơn so với chim sẻ có mỏ thấp.
d) Nhân tố tiến hóa tác động đến độ cao mỏ chim sẻ làm tăng dần tần số allele và tần số kiểu gene quy định đặc điểm thích nghi trong quần thể, đồng thời làm giảm dần tần số allele và tần số các kiểu gene quy định các đặc điểm không thích nghi hoặc kém thích nghi.
Câu 22
a) Máu trong động mạch giàu O2, máu trong tĩnh mạch giàu CO2.
b) Chức năng của các van tim trong hệ tuần hoàn là điều hòa nhịp tim.
p tim. c) Đường đi của máu từ tâm thất trái đi ra là động mạch chủ.
d) Hệ tuần hoàn có nhiệm vụ chính là vận chuyển máu chứa oxy, chất dinh dưỡng đến các mô và lấy đi các sản phẩm chuyển hóa.
Câu 23 Đường cong sống sót (đường con sinh tồn) là một đồ thị dùng để mô tả tỉ lệ sống sót của một loài sinh vật thay đổi theo tuổi thọ sinh lí của loài đó. Trong tự nhiên, các loài sinh vật có ba loại đường cong chính là loại (1), (2) và (3) được thể hiện như Hình 13, ba loài đại diện cho ba loại đường cong là con người, hàu và sóc. Theo lý thuyết, đường cong số mấy thể hiện đường cong sống sót của con người?
Câu 24 DDT (Dichloro-Diphenyl-Trichloroethane) là một trong những loại thuốc trừ sâu tổng hợp đầu tiên được sử dụng rộng rãi. Năm 1939: Nhà hóa học người Thụy Sĩ, Paul Hermann Müller, phát hiện hiệu quả của DDT trong việc tiêu diệt côn trùng và giành giải Nobel Sinh lý học hoặc Y học vào năm 1948. Những năm 1940–1950, DDT được sử dụng rộng rãi để kiểm soát ruồi nhà, muỗi (truyền bệnh sốt rét) và các loại côn trùng gây hại trong nông nghiệp. Đặc biệt, trong thế chiến II, DDT được dùng để bảo vệ binh lính khỏi bệnh sốt rét và sốt phát ban. Những năm 1950: Chỉ vài năm sau khi sử dụng, hiện tượng lờn thuốc của ruồi nhà đối với DDT đã được ghi nhận ở nhiều khu vực trên thế giới. Hiện tượng lờn thuốc (kháng thuốc) xảy ra khi quần thể côn trùng phát triển khả năng chịu đựng hoặc kháng lại tác động của thuốc trừ sâu. Năm 1972: Hoa Kỳ cấm sử dụng DDT do lo ngại về kháng thuốc, tác động môi trường và ảnh hưởng đến sức khỏe con người (DDT tích lũy trong chuỗi thức ăn và gây hại cho động vật hoang dã). Hiện nay, DDT bị cấm hoặc hạn chế nghiêm ngặt ở hầu hết các quốc gia, mặc dù vẫn được sử dụng hạn chế trong một số chương trình kiểm soát sốt rét ở các nước đang phát triển. Cho các sự kiện sau đây: 1. Ruồi nhà phát triển khả năng tăng cường sản xuất enzyme phân hủy DDT giúp những cá thể này sống sót qua các đợt phun thuốc. 2. Sử dụng DDT trên diện rộng và liên tục trong thời gian dài, trong quần thể ruồi nhà xuất hiện đột biến gene giúp chúng ít nhạy cảm hơn với DDT. 3. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên các cá thể kháng thuốc DDT sinh sản và truyền gene kháng thuốc cho thế hệ sau, dẫn đến sự gia tăng tỷ lệ ruồi kháng thuốc trong quần thể. 4. Các cá thể mang gene kháng thuốc DDT càng tăng số lượng, hình thành quần thể thích nghi.
Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự của quá trình hình thành quần thể thích nghi
Câu 25 Ở một loài động vật, màu sắc cơ thể do một gene gồm hai allele quy định, allele A quy định thân đen, allele A+ quy định thâm xám. Hình 14 mô tả tỷ lệ kiểu hình thân đen theo tần số allele A trong trường hợp quần thể đã cân bằng di truyền. Biết rằng, không xảy ra đột biến gene. Theo lí thuyết, trong một quần thể đã cân bằng di truyền, nếu có tần số allele A+ gấp đôi tần số allele A thì tỷ lệ kiểu hình thân xám gấp bao nhiêu lần tỷ lệ kiểu hình thân đen
Câu 26 Hình 15 mô tả quá trình nhân đôi của cặp NST tương đồng, có tất cả bao nhiêu chromatide?
Câu 27 Một nhà khoa học phân lập một loại virus (*) từ mẫu mô và không chắc chắn về bản chất của nó . Dựa trên đặc tính sinh học, ông nghi ngờ đó có thể là virus thủy đậu (1), virus sởi (2) hoặc virus cúm A (3). Ông cắt DNA tinh khiết từ mỗi mẫu và chạy điện di trên gel agarose cùng với các chuẩn DNA có kích thước đã biết. Liệu có thể xác định gần đúng loại virus này dựa trên kết quả điện di không? (1) – Có, (2) – Không. Nếu Có hãy viết liền sau số (1) loại virus xác định được là loại virus số mấy (ví dụ: virus thủy đậu – 11)?
Câu 28 Hình 16 mô tả một phần dòng chảy năng lượng trong một hệ sinh thái nào đó; mỗi kí hiệu (A), (B), (C) và (D) biểu thị cho một trong các thành phần trong chuỗi thức ăn theo một trong hai trường hợp sau: