Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Sinh học Đề 32
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài
Cài đặt đề thi
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Câu 1
Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm giảm số lượng gene trên 1 NST?
Câu 2
Khi cho tế bào hồng cầu vào nước cất, hiện tượng xảy ra là
Câu 3
Nhận định nào sau đây sai?
Câu 4
Quan sát hình 2 và cho biết nhận định nào sau đây đúng?
Câu 5
Nhận định nào sau đây sai?
Câu 6
Sơ đồ cây phát sinh chủng loại được xây dựng trên cơ sở bằng chứng tiến hóa nào?
Câu 7
Hai quần thể cùng nguồn gốc được phân hóa từ một quần thể ban đầu sẽ trở thành 2 loài mới khi giữa chúng xuất hiện dạng cách li nào sau đây?
Câu 8
Loài giun dẹp Convolvuta roscoffensin sống trong cát vùng ngập thuỷ triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thuỷ triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Mối quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp là
Câu 9
Cho các bước tiến hành sau: 1. Quan sát tiêu bản dưới vật kính 10x để sơ bộ xác định vị trí của những tế bào đã nhìn thấy NST. 2. Chỉnh vùng có nhiều có nhiều tế bào vào giữa trường kính. 3. Chuyển sang quan sát tiêu bản dưới vật kính 40x. 4. Đặt tiêu bản lên kính hiển vi và nhìn từ ngoài vào để điều chỉnh cho vùng có mẫu vật trên tiêu bản vào giữa vùng sáng.
Câu 10
Khi nghiên cứu sự ảnh hưởng của loài A và B đến sự sinh trưởng và phát triển của loài C, người ta thực hiện các thí nghiệm và vẽ được đồ thị như hình 4. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 11
Hiện tượng bất thụ đực xảy ra ở một số loài thực vật, nghĩa là cây không có khả năng tạo được phấn hoa hoặc phấn hoa không có khả năng thụ tinh. Một gene lặn quy định sự bất thụ đực nằm trong tế bào chất. Nhận xét nào sau đây về dòng ngô bất thụ đực là đúng?
Câu 12
Sự kiện nào sau đây không phải là nguyên nhân gây ra hiện tượng phiêu bạt di truyền?
Câu 13
Ở một loài thực vật, xét 4 quần thể 1,2,3,4 đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Tần số allele B1 và B2 được biểu diễn qua Biểu đồ 1. Biết allele B1 quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với allele B2 quy định quả vàng.
Câu 14
Nhận định nào sau đây là sai?
Câu 15
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Câu 16
Đồ thị 1 biểu thị sự biến động hàm lượng DNA trong nhân của một tế bào thực vật lưỡng bội 2n đang phân bào (tế bào A). Dựa vào đồ thị 1 hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 17
Mối quan hệ sinh thái giữa kiến và rầy là quan hệ
Câu 18
Nhận định nào sau đây sai?
Câu 19
Ở chó Labrador, màu sắc lông do 2 gene không allele phân li độc lập quy định. Những con chó của dòng này sẽ có thể có lông vàng, nâu hoặc đen tùy thuộc vào sự có mặt của các sắc tố. Sự tương tác giữa các gene quy định kiểu hình được mô tả như bảng 1.
a) Lôcut gene A/a quy định khả năng sản xuất sắc tố Eumelanin trong cơ thể chó Labrador
b) Lôcut gene B/b quy định khả năng sản xuất cả 2 loại sắc tố Pheomelanin và Eumelanin, nhưng Eumelanin là chủ yếu.
c) Đem lai 2 cá thể chó Labrador lông vàng và lông nâu với nhau, có thể thu được đời con có ba loại màu lông.
d) Khi cho 2 cá thể lông đen và lông vàng đều thuần chủng giao phối với nhau thu được F1 đều có lông màu đen. Cho F1 ngẫu phối theo lí thuyết ở đời F2 tỉ lệ con lông đen là 56,25%.
Câu 20
Hình 6 mô tả quá trình tiết insulin và cơ chế insulin làm tăng hấp thu glucose vào tế bào. Cơ chế này gồm bốn bước được biểu diễn bởi 4 số được đánh dấu tròn từ 1 đến 4.
a) Ở giai đoạn 1, khi insulin tiết ra sẽ nhanh chóng làm giảm lượng đường trong máu
b) Insulin có vai trò đến gắn với các thụ thể theo cơ chế chìa khóa - ổ khóa để mở kênh đưa glucose vào trong theo cơ chế chủ động
c) Đột biến gene sản xuất insulin làm cho insulin mất khả năng liên kết với thụ thể giai đoạn 3,4 sẽ không xảy ra.
d) Các tổn thương tuyến tụy có thể là nguyên nhân gây ra bệnh tiểu đường.
Câu 21
Một công trình nghiên cứu đã khảo sát sự biến động số lượng cá thể của 2 quần thể thuộc 2 loài động vật ăn cỏ (loài X và loài Y) trong cùng một khu vực sinh sống từ năm 1992 đến năm 2020. Đồ thị 3 mô tả sự thay đổi số lượng cá thể của 2 quần thể X, Y trước và sau khi loài động vật săn mồi M xuất hiện trong môi trường sống của chúng. Biết rằng ngoài sự xuất hiện của loài M, điều kiện môi trường sống trong toàn bộ thời gian nghiên cứu không có biến động lớn.
a. Mối quan hệ giữa loài X và loài Y khi loài M chưa xuất hiện là quan hệ hỗ trợ.
b. Sự xuất hiện của loài M không làm ảnh hưởng đến quần thể loài Y.
c. Trước khi loài M xuất hiện thì kích thước quần thể loài X luôn lớn hơn kích thước quần thể loài Y.
d. Sự giảm kích thước của quần thể loài X hoàn toàn là do sự săn mồi của loài M mà không liên quan đến loài Y.
Câu 22
Phương pháp lai oligonucleotide đặc hiệu với allele là phương pháp sử dụng các đoạn mạch đơn DNA tổng hợp ngắn gọi là đầu dò oligonucleotide để lai (bắt cặp bổ sung) với các sợi đơn DNA tổng hợp từ allele bình thường hoặc allele đột biến. Thông thường, một đầu dò oligonucleotide gồm ít nhất 12 nucleotide có khả năng kết cặp bổ sung với một đoạn mạch đơn DNA đích. Nếu đầu dò được đánh dấu phóng xạ hoặc huỳnh quang thì có thể dễ dàng phát hiện sự bắt cặp bổ sung. Phương pháp này cung cấp những thông tin quan trọng về kiểu gene của những người được xét nghiệm Một gia đình gồm 4 người (trong đó 2 người con đều là con trai) đã thực hiện xét nghiệm DNA theo phương pháp này để xác định xem có tồn tại allele đột biến thiếu máu hồng cầu hình liềm trong gia đình hay không. Quy trình thực hiện và kết quả xét nghiệm được mô tả ở hình 7.
a) Người con thứ nhất có kiểu gene dị hợp về bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
b) Có thể xác định được kiểu gene của 3 người trong gia đình trên.
c) Cặp vợ chồng này dự định sinh con thứ 3. Xác suất sinh được đứa con gái không mang gene bệnh là 12,5%.
d) Người con thứ nhất lớn lên và kết hôn với một người bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình kiềm nhẹ (kiểu gene dị hợp) thì con của cặp vợ chồng này sẽ không bị bệnh hồng cầu hình liềm.
Câu 23
Một nhóm cá thể chim sẻ ở đất liền bị một trận bão đưa tới một hòn đảo cách xa đất liền. Đảo này có thành phần loài thực vật khác đất liền, nhóm chim sẻ hình thành quần thể trên đảo có tập tính làm tổ mới. Những con chim sẻ ở đất liền làm tổ trên cây, những con chim ở đảo làm tổ trên mặt đất. Sau một thời gian dài, chim ở đảo tái nhập với chim ở đất liền, nhưng hai quần thể này không giao phối với nhau nữa, chúng đã thành hai loài chim khác nhau.
Câu 24
Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên đang ở trạng thái cân bằng. Xét 2 gene trong đó gene thứ nhất có hai allele A và a với tần số tương ứng là 0,7 và 0,3; gene thứ hai có hai allele B và b với tần số 0,8 và 0,2. Hai gene này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết mỗi gene quy định một tính trạng, trội lặn không hoàn toàn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội trong quần thể là bao nhiêu phần trăm?
Câu 25
Ở một loài lưỡng bội, xét hai cặp gene nằm trên cùng một cặp NST thường, liên kết hoàn toàn. Gene I có hai allele A và a, gene II có hai allele B và b. Cho cá thể trong quần thể giao phối với nhau. Biết giảm phân bình thường và không phát sinh đột biến. Có bao nhiêu phép lai cho đời sau có tỉ lệ phân li kiểu gene là 1:1:1:1.
Câu 26
Có một số hiện tượng sau: 1. Trời nắng gay gắt kéo dài. 2. Cây bị ngập úng nước trong thời gian dài. 3. Rễ cây bị tổn thương hoặc bị nhiễm khuẩn. 4. Cây bị thiếu phân. 5. Cây bị bón thừa phân. Sắp xếp các ý đúng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn các nguyên nhân có thể dẫn đến hạn sinh lý ở thực vật?
Câu 27
Bảng dưới đây cho biết sự thay đổi tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử vong, tỉ lệ di cư và tỉ lệ nhập cư của một quần thể động vật từ năm 1980 đến năm 2000:
Câu 28
Các nhà khoa học đã nghiên cứu biến dị di truyền ở loài hàu biển (Mytilus edulis) phân bố tại đảo Dài (Long island sound), NewYork và dọc bờ biển hướng ra Đại Tây Dương. Họ quan sát thấy ấu trùng hàu biển phân bố khắp khu vực nghiên cứu do sự chuyển động của dòng nước. Khi ấu trùng trưởng thành, chúng bám vào các tảng đá trong nước. Các nhà khoa học tiến hành lấy mẫu hàu biển trưởng thành tại 11 địa điểm hình 8 và tính được tần số alen lap94 quy định enzyme tham gia điều hòa cân bằng áp suất thẩm thấu nội môi. Kết quả được mô tả ở bảng 3.