Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Sinh học Đề 29
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài
Cài đặt đề thi
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Câu 1
Hai mạch của phân tử DNA liên kết với nhau bằng loại liên kết nào sau đây?
Câu 2
Quá trình giảm phân xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?
Câu 3
Hình 1 mô tả sơ đồ hấp thụ và truyền năng lượng ánh sáng giữa các sắc tố quang hợp được kí hiệu bằng các chữ (A, B, C và D). Nhận định nào dưới đây là đúng về sơ đồ này?
Câu 4
Trong quá trình phân giải kị khí (lên men) từ pyruvate tạo ra
Câu 5
Bằng chứng tiến hóa được sử dụng để xác định mối quan hệ giữa các nhóm động vật có xương sống là bằng chứng
Câu 6
Dựa vào Hình 2, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng?
Câu 7
Hình 3 mô tả hiệu ứng cổ chai, đây là hiện tượng số lượng cá thể của quần thể giảm đột ngột bởi các yếu tố như thiên tai; nạn săn bắt, khai thác quá mức...(ngẫu nhiên). Dưới tác động đó, sự sống sót hoặc chết của các cá thể xảy ra ngẫu nhiên, không liên quan đến khả năng sinh sản hoặc thích nghi của sinh vật với môi trường. Quần thể thế hệ mới hình thành từ các cá thể còn sống sót sau giai đoạn ''cổ chai'' có cấu trúc di truyền khác so với quần thể ban đầu ở Hình 3. Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về hiệu ứng này?
Câu 8
Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, trong quá trình tiến hóa cả nhân tố chọn lọc tự nhiên và và nhân tố phiêu bạt di truyền đều có đặc điểm gì?
Câu 9
Hình 4 mô tả phả hệ của một gia đình, xét một gene gồm hai allele, trong đó có một allele quy định tính trạng bệnh X và nằm trên nhiễm sắc thể thường. Biết rằng, không có đột biến xảy ra.
Câu 10
Hình 5 mô tả đột biến xảy ra trong một quần thể cây lưỡng bội làm xuất hiện cây tứ bội. Cây tứ bội có khả năng sinh sản bình thường nên lâu dần đã xuất hiện quần thể cây tứ bội. Có thể xem quần thể cây tứ bội là loài mới được không? Vì sao?
Câu 11
Dùng thông tin sau để trả lời câu 11 và 12: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Mối quan hệ sinh thái giữa vi sinh vật và các con bò thuộc mối quan hệ nào trong các mối quan hệ sau đây?
Câu 12
Mối quan hệ sinh thái giữa chim sáo và các con bò thuộc mối quan hệ nào trong các mối quan hệ sau đây?
Câu 13
Câu 14
Hội chứng Cri du chat (hội chứng mèo kêu) là một rối loạn di truyền hiếm gặp gây ra bởi sự mất đoạn một phần của nhiễm sắc thể số 5. Người mắc hội chứng này có thể gặp nhiều vấn đề về sức khỏe, và một số trong số họ, bao gồm cả nam giới, có thể gặp khó khăn về khả năng sinh sản. Tuy nhiên, không phải tất cả người mắc hội chứng này đều bị vô sinh. Hội chứng này xảy ra với tần suất khoảng 1 trên 20.000 đến 50.000 trẻ sơ sinh. Tỷ lệ mắc ở bé gái cao hơn bé trai. Nguyên nhân của hội chứng này là do mất đoạn (xóa) vật liệu di truyền ở phần cánh ngắn (nhánh p) của nhiễm sắc thể số 5, vì vậy còn được gọi là hội chứng 5p-. Sự mất đoạn này thường xảy ra ở vùng cuối của nhánh ngắn và phần lớn bắt nguồn từ nhiễm sắc thể do người cha truyền. Đặc điểm nổi bật nhất là tiếng khóc có âm sắc cao và đặc biệt, giống như tiếng mèo kêu - dấu hiệu giúp nhận diện bệnh ở giai đoạn sơ sinh. Mức độ nghiêm trọng của các biểu hiện bệnh phụ thuộc vào kích thước đoạn nhiễm sắc thể bị mất: đoạn mất càng lớn thì biểu hiện lâm sàng càng phức tạp. Dù hiếm gặp, hội chứng mèo kêu vẫn được xếp vào nhóm bất thường cấu trúc nhiễm sắc thể phổ biến nhất ở người. Nhận định nào sau là đúng về hội chứng mèo kêu:
Câu 15
Trong điều trị rối loạn chuyển hóa Glucose trong máu (bệnh tiểu đường), ở người do đột biến gene tổng hợp hormone Insulin, một nhóm nhà khoa học đã sử dụng vector chuyển gene để chuyển gene tổng hợp hormone Insulin bình thường vào tế bào vi khuẩn E.coli nhằm mục đích:
Câu 16
Theo lý thuyết, nếu đột biến này xảy ra ở tế bào sinh dục và giao tử mang cả nhiễm sắc thể (14;21) và một nhiễm sắc thể 21 được tạo ra từ tế bào này thụ tinh với giao tử bình thường sẽ gây nên
Câu 17
Kí hiệu (P) được mô tả trong hình để cập đến đối tượng nào?
Câu 18
Phát biểu nào dưới đây sai về các chu trình sinh – địa – hóa ?
Câu 19
Ở một loài thực vật, xét ba gene (mỗi gene gồm hai allele trội lặn hoàn toàn) quy định ba tính trạng khác nhau: màu sắc hoa, hình dạng lá và độ cứng thân; nằm trên 3 locut gene trong 6 locut gene (A, B, C, D, E và F) ở 2 nhiễm sắc thể (NST) khác nhau được mô tả như Hình 9.
b) Nếu P₆ đều dị hợp 2 cặp gene thì F1-6 có tỉ lệ kiểu hình lá bầu dục, thân cứng luôn chiếm tỷ lệ 18,75%
b) Nếu P₆ đều dị hợp 2 cặp gene thì F1-6 có tỉ lệ kiểu hình lá bầu dục, thân cứng luôn chiếm tỷ lệ 18,75%
b) Nếu P₆ đều dị hợp 2 cặp gene thì F1-6 có tỉ lệ kiểu hình lá bầu dục, thân cứng luôn chiếm tỷ lệ 18,75%
Câu 20
Dự án hệ sinh thái rừng vùng núi Kluane là một hoạt động thử nghiệm quy mô lớn kéo dài 10 năm nhằm đánh giá tác động của thức ăn và động vật ăn thịt lên quần thể sóc đất Bắc Cực (Spermophilus parryii plesius). Bốn khu vực đã được ngăn cách với nhau bằng rào chắn từ năm 1986 đến 1996:
a) Vào thời điểm bỏ rào chắn mật độ vật săn mồi cao nhất ở khu vực 1.
b) Vào thời điểm bỏ rào chắn, mật độ sóc ở khu vực 2 không lớn hơn nhiều so với đối chứng nên có thể thức ăn là yếu tố chính giới hạn tăng trưởng của quần thể sóc.
c) Từ lúc bỏ rào chắn đến mùa xuân năm 1997, nguyên nhân chính làm mật độ sóc ở khu vực 1 và 3 giảm là do mật độ của vật săn mồi tăng lên.
d) Ở thời điểm mùa xuân 1998, mật độ sóc ở 4 khu vực là tương đương nhau
Câu 21
Một nhà khoa học đã lập lại một thí nghiệm tương tự thí nghiệm của Claude Bernard nghiên cứu về dịch tiêu hoá của tuyến tuỵ, được tiến hành như sau: - Ông tiến hành gây mê chó và tạo lỗ thông trên bụng chó (như Hình 11) để thu thập dịch tiêu hoá từ tuyến tuỵ khi cho chó ăn các loại thức ăn khác nhau, bao gồm chất béo, tinh bột, protein và cellulose. Ông thu thập dịch tuỵ từ lỗ thông, tạo môi trường tương tự ở ruột non. - Phân tích số liệu khi cho các loại thức ăn vào để xác định sự hiện diện của các enzyme tiêu hóa. Sau thí nghiệm, ông đo khối lượng từng loại thức ăn thu được sau một khoảng thời gian tiếp xúc với dịch tuỵ và so sánh với khối lượng ban đầu, thu được kết quả số liệu như Bảng 2.
a) Kết quả thí nghiệm thu được khi được nghiên cứu trên bò vẫn tương tự như trên chó.
b) Khối lượng lipid thay đổi do enzyme lipase thuỷ phân lipid thành acid béo, glycerol và monoglyceride.
c) Khi ăn protein (ví dụ, albumin từ lòng trắng trứng), dịch tụy được tiết ra để tiêu hóa; còn khi ăn tinh bột, dịch tụy không được tiết ra hoặc tiết ra rất ít
d) Nếu nhiệt độ và pH môi trường nhân tạo tăng lên từ 2 đến 3 đơn vị thì hoạt tính của các enzyme dịch tuỵ có thể bị thay đổi và dẫn đến khối lượng thức ăn cellulose sẽ giảm đi.
Câu 22
Ở chuột túi Wallaby, nếu tyrosinase không hoạt động, sắc tố melanin sẽ không được tổng hợp và gây ra bệnh bạch tạng. Khi cho một cá thể cái bạch tạng (a) giao phối với một cá thể đực kiểu dại (A) đã được xử lý bằng một chất hóa học gây ra sự thay thế nucleotide. Kết quả lai thu được đời con: phần lớn các cá thể không bị bạch tạng (B) và chỉ có 4 cá thể bị bạch tạng (b1, b2, b3, b4). Người ta tiến hành điện di mRNA tyrosinase và protein tyrosinase thu được từ các chuột túi bố mẹ và các cá thể con dựa trên sự khác biệt về khối lượng phân tử của mRNA và protein. Nếu vạch điện di mỏng, điều đó cho thấy lượng mRNA tyrosinase hoặc protein tyrosinase được phát hiện là ít. Kết quả thu được như hình 12.
a) b1 có khả năng bị đột biến thay thế ở vùng tín hiệu cắt nối intron làm cho mRNA trưởng thành bị ngắn đi và một trong các exon mã hóa amino acid đã bị mất.
b) b2 có khả năng bị đột biến thay thế sai nghĩa làm cho một amino acid đã được thay thế bằng một amino acid khác, dẫn đến tyrosinase dễ bị phân hủy ngay sau khi dịch mã.
c) b3 có khả năng bị đột biến ở vùng promoter của gene tyrosinase khiến RNA polymerase khó liên kết
d) b4 có khả năng bị đột biến thay thế dẫn đến một bộ ba quy định amino acid của gene tyrosinase bị thay thế bằng bộ ba kết thúc.
Câu 23
Quá trình hình thành loài mới từ một quần thể gốc ban đầu diễn ra theo sơ đồ dưới đây:
Câu 24
Hình 13 mô tả kết quả quá trình hình thành thể dị đa bội từ loài A và loài B bằng con đường lai xa và đa bội hóa. Hãy cho biết hình số bao nhiêu mô tả đúng quá trình này?
Câu 25
Hình 14 thể hiện tỉ lệ các loại kiểu gene quy định màu lông của 2 quần thể động vật thuộc cùng một loài, allele A qui định lông trắng trội hoàn toàn so với allele a qui định lông đen, gene nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1. Tính xác suất sinh được 1 con đực có kiểu gene dị hợp (làm tròn 2 số sau dấu phẩy)
Câu 26
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gene có 5 allele quy định, allele trội là trội hoàn toàn. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau:
Biết rằng không xảy ra đột biến, không xét đến vai trò của bố mẹ trong phép lai. Cho 2 cá thể lai với nhau, thu được đời con có kiểu hình hoa hồng. Tính theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn?
Câu 27
Mối quan hệ giữa nhiệt độ trung bình và lượng mưa trung bình hàng năm của khu hệ sinh thái trên cạn được thể hiện như hình sau:
Câu 28
Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là 1, 2, 3, 4 có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau: