Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Sinh học Đề 28
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài
Cài đặt đề thi
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Câu 1
Yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đa dạng và đặc thù của protein là
Câu 2
Một tế bào giảm phân bình thường. Ở kì sau của giảm phân I các nhiễm sắc thể sẽ phân li như thế nào?
Câu 3
Hình 1 mô tả thí nghiệm về quá trình quang hợp của bèo Elodea (bèo Mỹ). Khi kết thúc thí nghiệm, nồng độ khí nào sau đây trong ống nghiệm tăng?
Câu 4
Năm 1859, Garô (Gareau) đã thiết kế một dụng cụ đo được lượng hơi nước thoát ra qua hai mặt lá. Sử dụng dụng cụ đó, ông đã đo được lượng hơi nước thoát ra qua hai mặt lá như Bảng 1.
Câu 5
Dùng thông tin sau để trả lời câu 5 và câu 6: Khi phân tích chỉ số DNA của nhiều gene ti thể ở năm loài chim thuộc giống Columba người ta đã xác định được mối quan hệ phát sinh chủng loại của chúng. Các mẫu từ các loài Columba junoniae và Columba bollii là từ quần đảo Canary, loài Columba trocaz từ đảo Madeira, Columba palumbus từ châu Âu (lục địa) và Columba arquatrix từ châu Phi. Hình 2 mô tả cây phát sinh biểu diễn mối quan hệ phát sinh chủng loại của năm loài chim thuộc giống Columba.
Bằng chứng tiến hóa được sử dụng để xác định mối quan hệ giữa các loài này là bằng chứng
Câu 6
Nhận xét nào dưới đây là đúng về mối quan hệ gần gũi giữa các loài trên?
Câu 7
Hình 3 thể hiện quá trình tiến hóa của ngựa được tổng hợp từ các dẫn liệu hóa thạch. Quan sát Hình 3 và cho biết phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quá trình tiến hóa của ngựa? Biết rằng ngựa thủy tổ sống trong những khu rừng nguyên sinh, trong khi ngựa hiện đại sống ở vùng thảo nguyên.
Câu 8
Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện các allele mới trong quần thể sinh vật?
Câu 9
Để xác định vị trí của một gene gồm hai allele chi phối tính trạng bệnh M, họ đã tiến hành nghiên cứu phả hệ của một gia đình như Hình 4. Bảng 2 cho thấy kết quả điện di DNA gene gây bệnh ở các người I1, II3, III1 và III2.
Câu 10
Một loài thực vật lưỡng bội có 4 cặp nhiễm sắc thể (NST) được kí hiệu lần lượt là Aa, Bb, Dd, Ee. Giả sử có 4 thể đột biến với số lượng NST như sau:
Câu 11
Hình 5 mô tả một tháp sinh thái, sử dụng dữ liệu để trả lời câu 11 và câu 12.
Bậc dinh dưỡng cấp 3 là
Câu 12
Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 2 so với sinh vật tiêu thụ bậc 1 là
Câu 13
Hình 6 mô tả quy trình gắn gene mã hóa protein insulin được nhân bản từ phân tử DNA ở người vào vector chuyển gene và chuyển vào tế bào vi khuẩn E.coli.
Câu 14
Nhóm máu của con người được phân loại chủ yếu dựa trên hai yếu tố: hệ thống ABO và yếu tố Rh. Hệ thống ABO chia nhóm máu thành 4 loại chính: A, B, AB và O; mỗi nhóm máu có những đặc điểm riêng về các kháng nguyên trên bề mặt hồng cầu và kháng thể có trong huyết thanh. Yếu tố Rh là một yếu tố quan trọng trong việc xác định nhóm máu, có thể có hoặc không có, dẫn đến hai loại Rh+ (có yếu tố Rh) và Rh- (không có yếu tố Rh). Bảng 3 mô tả các trường hợp yếu tố nhóm máu Rh bố mẹ và con cái:
Câu 15
Hình 7 mô tả quy trình sản xuất vaccine COVID-19 của Pfizer. Mỗi plasmid chứa gene của virus corona, đây chính là chỉ dẫn để tế bào trong cơ thế người nhận biết và tạo ra các protein gai giống như coronavirus và kích hoạt phản ứng miễn dịch đối với loại protein này
Câu 16
Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 6) đã xuất hiện đột biến thể ba nhiễm. Tế bào nào ở Hình 8 chứa bộ nhiễm sắc thể của thể đột biến này?
Câu 17
Biểu đồ nào dưới đây mô tả đúng sự thay đổi độ đa dạng sinh vật của cồn cát này qua các giai đoạn?
Câu 18
Phát biểu nào dưới đây đúng về quá trình diễn thế này?
Câu 19
Một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; Allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gene ở cả giới đực và giới cái với tần số bằng nhau. Cho cây A giao phấn với cây X và cây Y, thu được kết quả như sau
a) Các phép lai trên nhằm xác định kiểu gene của cây A, X, Y và quy luật di truyền chi phối tính trạng chiều cao và màu sắc hoa.
b) Tần số hoán vị gene có thể xác định từ phép lai cây A với cây X hoặc cây A lai với cây Y
c) Nếu cho cây X lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1.
d) Nếu cho cây A lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4 : 4 : 1 : 1.
Câu 20
Khi nghiên cứu sự tăng trưởng tuyệt đối của ốc đĩa (Nerita balteata) giống với ba loại thức ăn là tảo bám, tảo khô và rong câu (Gracilaria sp) tại tỉnh Quảng Ninh năm 2013, tiến sĩ Ngô Anh Tuấn đã thu được kết quả được thể hiện qua biểu đồ Hình 10.A. Hình 10.B mô tả tỉ lệ sống của ốc đĩa giống khi sử dụng các loại thức ăn khác nhau. Biết rằng ngoài thức ăn thì sự tác động của các nhân tố sinh thái khác là như nhau trong các lô thí nghiệm.
a) Tỉ lệ sống của ốc đĩa là thấp nhất khi sử dụng tảo bám làm thức ăn.
b) Trong môi trường có tảo khô, sự tăng trưởng tuyệt đối đạt giá trị lớn nhất ở ngày thứ 20.
c) Tảo bám là loại thức ăn thích hợp nhất cho sự tăng trưởng tuyệt đối của ốc đĩa giống
d) Sự tăng trưởng tuyệt đối sau ở ngày ương thứ 5 ở các loại thức ăn khác nhau đạt giá trị lớn nhất là trên 35%.
Câu 21
a) [B] là hormone ADH được tiết bởi tuyến tụy [A].
b) [C] là cơ chế tăng thải nước ở ống thận và ống góp.
c) Thận tham gia điều hòa áp suất thẩm thấu bằng cách tăng thải hoặc hấp thụ nước.
d) Khi áp suất thẩm thấu máu tăng, trung khu điều hòa trao đổi nước gây cảm giác khác.
Câu 22
Bảng 4 mô tả hàm lượng mRNA và protein tương đối của gene lacZ thuộc operon lac ở các chủng vi khuẩn E. coli trong môi trường có hoặc không có lactose. Biết rằng chủng 1 là chủng bình thường, các chủng 2, 3, 4 là các chủng đột biến phát sinh từ chủng 1, mỗi chủng bị đột biến ở một vị trí duy nhất trong operon lac.
a) Hoạt động của gene lacZ không phụ thuộc vào môi trường có hay không có lactose.
b) Chủng 2 bị đột biến ở vùng P hoặc vùng O.
c) Chủng 3 có thể bị đột biến hỏng vùng P, chủng 4 có thể bị đột biến hỏng vùng O
d) Với đặc điểm và cơ chế hoạt động giống như chủng 4, có thể là nguyên nhân hình thành các khối u ở người.
Câu 23
Dodd ở Trường Đại học Yale (Mĩ) đã làm thí nghiệm như sau:
Câu 24
Hình 12 mô tả một giai đoạn của 2 tế bào cùng loài đang trong quá trình giảm phân
Câu 25
Trong một quần thể cây hoa phấn tự thụ phấn, xét một gene có 2 allele, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Theo dõi cấu trúc di truyền của quần thể qua các thế hệ được ghi nhận theo Bảng 5.
Câu 26
Ở một nòi sóc, allele A quy định lông dài; allele a quy định lông ngắn; allele B quy đinh lông ráp; allele b quy định lông mềm. Hai cặp gene Aa và Bb liên kết với nhau trên nhiễm sắc thể X không có allele trên Y. Đem sóc cái thuần chủng kiểu hình lông dài, ráp giao phối với sóc đực lông ngắn, mềm. F1 thu được 100% lông dài, ráp. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được 330 con lông dài, ráp; 65 con lông ngắn, mềm; 30 con lông dài, mềm; 30 con lông ngắn, ráp. Do điều kiện sống thay đổi một số con đực lông ngắn, mềm chết ở giai đoạn phôi, theo lý thuyết số con đực bị chết ở giai đoạn phôi là bao nhiêu?
Câu 27
Hình 13 là lưới thức ăn đơn giản ở cánh đồng. Biết thực vật tích lũy được 1500000 kcal, Cá lóc tích lũy được 1620 kcal, tương đương với 9% năng lượng tích lũy ở bậc dinh dưỡng liền kề với nó. Giả sử hiệu suất sinh thái giữa diều hâu với cá rô, diều hâu với cá lóc đều là 10%. Hỏi năng lượng của diều hâu là bao nhiêu kcal?
Câu 28
Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 5000 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,2 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể là 1300 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 7%/năm. Trong điều kiện không có di - nhập cư, tỉ lệ sinh sản của quần thể là bao nhiêu?