Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Sinh học Đề 27

Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài
Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 Dưới đây các bước làm tiêu bản tế bào lá ở cây Thài lài tía. Em hãy sắp xếp trình tự các bước thực hành trên cho đúng.
Câu 2 Trong nguyên phân, các nhiễm sắc tử được gắn với nhau dọc chiều dài của chúng bằng phức hợp cohesin. Sự gắn kết này kéo dài đến giai đoạn nào trong phân chia nhân?
Câu 3 Hình 1 mô tả mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối ở một loài thực vật C3. Kí hiệu (1), (2) lần lượt là pha sáng và pha tối của quang hợp. (A), (B), (C), (D), (E), (F) là các nguyên liệu hoặc sản phẩm ở hai pha của quá trình quang hợp.
Câu 4 Người ta thường bón N dạng nào cho cây lúa nước?
Câu 5 Dùng thông tin sau đây để trả lời câu hỏi 5 và 6: Các nhà khoa học so sánh trình tự DNA của 4 loài thực vật có họ hàng gần bằng phương pháp điện di, kết quả thu được ở Hình 2.

Trong phương pháp điện di, số lượng băng giống nhau giữa các loài thể hiện điều gì?
Câu 6 Cây phát sinh chủng loại nào sau đây là phù hợp nhất với kết quả điện di trên?
Câu 7 Khi xảy ra đột biến điểm, codon nào sau đây không thể trở thành condon kết thúc?
Câu 8 Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả về sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 allele của 1 gene quy định. Cho biết không có phát sinh đột biến xảy ra trong phả hệ.
Câu 9 Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là quần thể?
Câu 10 Hình 3 mô tả số lượng nhiễm sắc thể (NST) trong tế bào sinh dưỡng của một số dạng thể đột biến được phát sinh từ dạng gốc ban đầu của một loài A. Các kí hiệu (1), (2), (3) là thứ tự các cặp NST.
Câu 11 Ở Đậu Hà Lan, tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp, tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng. Trong một phép lai giữa hai cây P, thu được đời con F1 như sau: 119 cây thân cao, hoa đỏ: 120 cây thân cao, hoa trắng: 40 cây thân thấp, hoa đỏ: 39 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi cặp gene nằm trên một cặp NST tương đồng và không xảy ra đột biến. Cho biết, các tính trạng thân cao, hoa đỏ là các tính trạng mong muốn thì trong số các cây thân cao, hoa đỏ thu được ở F1, cây có thể sử dụng để làm giống chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 12 Một gia đình có bố, mẹ có nhóm máu khác nhau, sinh 2 con có nhóm máu khác nhau. Khi xét hệ nhóm máu ABO, nhận định nào sau đây không đúng?
Câu 13 Khi nói về sự di truyền của các gene trong tế bào nhân thực lưỡng bội, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 14 Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, tính trạng màu hoa do một gene có bốn allele quy định, các allele phân li độc lập và trội – lặn hoàn toàn theo thứ tự: A₁ (đỏ) trội hoàn toàn so với A₂ (vàng), A₂ trội hoàn toàn so với A₃ (tím) và A₃ trội hoàn toàn so với A₄ (trắng). Theo lý thuyết, nhận định nào sau đây là đúng?
Câu 15 Hình 4 thể hiện mức độ tiến hóa của một số loài trong bộ linh trưởng. Biết rằng trong quá trình tiến hóa, thể tích hộp sọ có xu hướng tăng dần, phản ánh sự phát triển của hệ thần kinh. Nhận định nào sau đây đúng về dung tích hộp sọ ở các loài này?
Câu 16 Các nhà khoa học giải thích về nguồn gốc của các loài đặc hữu là do sự phân bố địa lí trước đây của những loài này. Một ít cá thể tổ tiên của các loài trước đây đã sống ở vùng đó, theo thời gian, chúng tiến hóa thành các loài mà chúng ta thấy hiện nay. Ở châu Úc chỉ có các loài thú có túi và thú đẻ trứng là một ví dụ điển hình. Nguyên nhân dẫn đến sự hình thành các loài này ở châu Úc là do đâu ?
Câu 17 Loại sinh vật nào sau đây thường được sử dụng làm “nhà máy sinh học” trong công nghệ gene?
Câu 18 Khi nói về các đặc trưng của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 19 Hai loài Spatina patens và Typha angustifolia ở châu Mỹ sống ở vùng trũng đất nông nghiệp có nguy cơ bị đe dọa do tình trạng nước biển dâng cao. Để nghiên cứu sự ảnh hưởng của nước biển dâng tới hai loài này, các nhà nghiên cứu đã thực hiện thí nghiệm và thu được kết quả thể hiện ở hình 3. Sinh khối trung bình của hai loài được thể hiện ở hình 3.1 và hình 3.2 dưới đây
a) Điều kiện độ mặn cao đã ức chế sự sinh trưởng của cả hai loài, khả năng chịu mặn của Spatina patens tốt hơn Typha angustifolia.
b) Thế nước môi trường cao hơn thế nước trong cây do nồng độ muối cao nên hai nhóm thực vật này khó lấy được nước.
c) S. patens phân bố ở cả đầm lầy nước ngọt và nước mặn nhưng chiếm ưu thế ở đầm lầy nước mặn. T. angustifolia chủ yếu phân bố ở đầm lầy nước mặn.
d) Một loài thực vật khác sống ở đầm lầy ngập mặn, loài này chỉ có thể mang đặc điểm của cây thủy sinh hoặc cây chịu hạn.
Câu 20 Ở một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, tính trạng màu hoa do 2 gene (A, a và B, b) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể (NST) cùng quy định và tương tác bổ sung. Kiểu gene có cả hai allele trội quy định màu hoa tím, các kiểu gene còn lại quy định hoa trắng. Cho biết, quần thể cân bằng di truyền và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, tần số allele A và B lần lượt là 0,4 và 0,3.
a) Quần thể có 10 loại kiểu gene và 2 loại kiểu hình.
b) Có 4 kiểu gene thuần chủng quy định kiểu hình hoa trắng.
c) Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng chiếm 67,36% trong quần thể.
d) Khi cho các cây hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ F1 thuần chủng là 16/81
Câu 21 Trong một thí nghiệm về vi khuẩn E. coli, các nhà khoa học nuôi cấy vi khuẩn này trong môi trường có chứa lactose là nguồn năng lượng duy nhất. Ban đầu, mức độ biểu hiện của enzyme phân giải lactose rất thấp. Tuy nhiên, sau một thời gian ngắn, người ta ghi nhận hoạt động của các enzyme β-galactosidase, permease và transacetylase tăng mạnh. Trong một nhóm vi khuẩn khác có đột biến tại vùng vận hành (operator) nên vùng này không liên kết được với protein ức chế, các enzyme trên liên tục được tổng hợp, ngay cả khi không có lactose trong môi trường.
a) Trong điều kiện bình thường, khi không có lactose, protein ức chế sẽ gắn vào vùng vận hành ngăn RNA polymerase hoạt động, không phiên mã các gene cấu trúc (Z, Y, A).
b) Vi khuẩn đột biến vùng vận hành, protein ức chế không thể gắn vào vùng vận hành, các gene cấu trúc được phiên mã cả khi môi trường không có lactose.
c) Vi khuẩn E. coli đột biến có thể tổng hợp enzyme phân giải lactose ngay khi vừa tiếp xúc với môi trường chứa lactose.
d) Một chủng vi khuẩn E. coli có gene điều hòa bị đột biến không tạo ra chất ức chế, điều này sẽ tiết kiệm năng lượng cho vi khuẩn E. coli.
Câu 22 Khi nghiên cứu về sự tiến hóa của sinh vật, Charles Darwin đã đưa ra quan điểm về chọn lọc tự nhiên, trong đó giải thích vì sao các loài sinh vật lại thích nghi với môi trường sống của mình. Theo Darwin, sự sống sót và sinh sản của sinh vật trong tự nhiên không phải là ngẫu nhiên mà liên quan đến sự khác biệt di truyền và khả năng thích nghi của từng cá thể trong quần thể.
a) Số lượng cá thể sinh ra trong mỗi thế hệ nhiều hơn số cá thể được sống sót và sinh sản
b) Các biến dị cá thể làm cho sinh vật không hoàn toàn giống nhau về tất cả các đặc tính.
c) Những cá thể mang các tính trạng có lợi sẽ có nhiều cơ hội sống sót và sinh sản hơn các cá thể mang các tính trạng không có lợi.
d) Thực chất của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của những kiểu gene khác nhau trong quần thể.
Câu 23 Một đoạn DNA chứa 2 gene, gene thứ nhất dài 0,51µm và có tỉ lệ từng loại nucleotide A:T:G:C trên mạch một là 1:2:3:4. Gene thứ hai bằng một nửa chiều dài của gene thứ nhất và có 225 nucleotide loại Adenine. Số liên kết hydrogene của đoạn DNA là bao nhiêu
Câu 24 Một hệ sinh thái vườn quốc gia Sierra Nevada (Tây Ban Nha), các nhà khoa học nghiên cứu sinh khối của các nhóm sinh vật ở Bắc bán cầu gồm các nhóm sinh vật: Sinh vật sản xuất (SVSX), sinh vật tiêu thụ bậc 1 (SVTTB1), sinh vật tiêu thụ bậc 2 (SVTTB2) như bảng 1. Cho biết, khu vực này chịu ảnh hưởng sâu sắc của yếu tố mùa
Câu 25 Các nhà khoa học nghiên cứu một quần thể chim Sẽ (Geospiza fortis) sống trên đảo Daphne Major (thuộc quần đảo Galápagos) gồm 100 cá thể. Ban đầu, chim có mỏ trung bình phù hợp với loại hạt phổ biến. Tuy nhiên, sau một cơn bão lớn, phần lớn cây hạt mềm bị phá hủy, chỉ còn lại cây có hạt cứng. Những cá thể chim có mỏ lớn bắt đầu có ưu thế sinh tồn, còn chim mỏ nhỏ dần biến mất. Đồng thời, một vài cá thể chim từ đảo khác bay đến, mang theo các allele mới. Qua nhiều thế hệ, tần số allele trong quần thể thay đổi rõ rệt. Cho biết không có phát sinh đột biến trong quần thể. Có bao nhiêu nhân tố tiến hóa đã tác động đến quần thể chim trong ví dụ trên?
Câu 26 Cho biết allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp, allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, đời F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình giảm phân tạo hạt phấn và tạo noãn đều giống nhau. Xác định tần số hoán vị gene (tính làm tròn 2 chữ số thập phân sau dấu phẩy).
Câu 27 Ở ruồi giấm, hai cặp gene A/a và B/b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và
Câu 28 Hình 4 mô tả một lưới thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng trong một hệ sinh thái rừng. Trong lưới thức ăn này, có bao nhiêu loài thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ bậc 2?