Đề thi tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Hóa học Đề 27
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài
Cài đặt đề thi
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Câu 1
Trong phức chất, liên kết hoá học giữa nguyên tử trung tâm M và phối tử L là liên kết nào sau đây?
Câu 2
Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ của các ion nào sau đây?
Câu 3
Số oxi hóa của nguyên tử sulfur được đánh dấu (*) trong tetrathionic acid là
Câu 4
Nhúng thanh kim loại X vào dung dịch Y(NO3)2, sau một thời gian, thấy dung dịch nó có màu xanh và có kết tủa màu đỏ bám ngoài thanh X. Kim loại X và Y lần lượt là
Câu 5
Nhúng dây kim loại platinum vào ống nghiệm chứa dung dịch NaCl bão hoà rồi hơ nóng đầu dây trên ngọn lửa đèn khí sẽ thấy ngọn lửa có màu
Câu 6
Các nguyên tố nào sau đây thường được dùng để chế tạo nam châm điện?
Câu 7
Trong dung dịch thuốc thử Tollens, phức Ag[(NH3)2]OH phân li như sau:
Câu 8
X, Y, Z, T là 4 phân tử hydrogen halide ở dạng khí. Cho đồ thị miêu tả mối quan hệ giữa năng lượng liên kết và độ dài liên kết của các liên kết hóa học trong phân tử như sau:
Câu 9
Thủy phân tripeptide Y mạch hở thu được glycine, alanine và valine. Bằng các thí nghiệm khác đã xác định được Y có amino acid đầu C là valine, amino acid đầu N là glycine. Công thức cấu tạo của Y là
Câu 10
Cellulose không có tính chất nào sau đây?
Câu 11
Cho các phát biểu sau:
Câu 12
Sáp ong do ong thợ tiết ra, xây dựng thành tổ ong để lưu trữ mật ong và bảo vệ ấu trùng. Sáp ong có thành phần chính là triacontanyl palmitate (C15H31COOC30H61). Ester này thuộc loại
Câu 13
Nylon-6,6 là polymer được điều chế từ phản ứng trùng ngưng giữa hexamethylenediamine và adipic acid. Trong cấu trúc của polymer này, các nhóm -NH- và -CO- liên tiếp ở dọc mạch chính, giúp các chuỗi polymer liên kết chặt với nhau. Nhờ vậy, nylon-6,6 có độ bền cơ học và nhiệt tốt, thường dùng trong dệt may và sản xuất nhựa kỹ thuật. Phát biểu nào sau đây đúng về nylon-6,6?
Câu 14
Có 4 chất có công thức như sau: X (CH3CH2OH, M=46), Y(HCOOH, M=46), Z(CH3CH2CH3, M=44), T(CH3CH2NH2, M=45). Cho các phát biểu sau:
Câu 15
Để xác định một phản ứng đạt trạng thái cân bằng hay chưa và dự đoán chiều của phản ứng người ta thường sử dụng thương số phản ứng (Q).
Câu 16
Một phản ứng khi dùng thêm xúc tác thì xảy ra nhanh hơn. Giản đồ năng lượng của phản ứng trên khi có dùng xúc tác và không dùng xúc tác (ở điều kiện chuẩn) được cho như hình dưới đây?
Câu 17
Năm 2024, trong chương trình ''Đường lên đỉnh Olympia'' đã đưa ra một câu hỏi về hai chất menthone và menthol (có trong tinh dầu bạc hà) có công thức cấu tạo cho dưới đây:
Câu 18
Bệnh bướu cổ là tình trạng lớn lên bất thường của tuyến giáp liên quan tới homon tireoglubulin. Tireoglubulin là protein cao phân tử (M = 600000g/mol) có thành phần của Tirozksin chứa 4 nguyên tử iodine.
Câu 19
Cho phản ứng tách nước của ethanol (có xúc tác Al2O3 ở nhiệt độ cao > 500 K) như sau:
a. Thời gian để lượng ethanol giảm đi một nửa so với ban đầu là 160 giây.
b. Hằng số tốc độ của phản ứng là 15 mmHg/giây.
c. Ở giây thức 40, tốc độ tạo thành của C2H4 là 1,5 mmHg/giây.
d. Khi thời gian phản ứng là 50 giây thì áp suất riêng của ethanol là 405 mmHg/giây.
Câu 20
Dầu diesel sinh học là một trong những nguồn năng lượng bền vững có tiềm năng phát triển để thay thế dầu mỏ. Nó có thể được sử dụng làm nhiên liệu trực tiếp hoặc trộn với dầu diesel hóa dầu. Biodiesel là este monoalkyl của acid béo và có thể thu được từ dầu ăn và chất béo thải thông qua phản ứng trao đổi ester, như sau: Phản ứng trao đổi ester có thể được thực hiện bằng xúc tác kiếm hoặc enzyme. Người ta thường dùng nó để chế tạo nhiên liệu sinh học.
a. Biodiesel có liên kết đôi C=C không no có thể tham gia quá trình hydrogen hóa.
b. Biodiesel là một hợp chất hữu cơ có tính acid
c. Lượng glycerol thu được sau phản ứng là 1,1 gam (cho phép làm tròn đáp án đến hàng phần mười).
d. Hàm lượng nguyên tử oxygen của biodiesel cao hơn so với dầu diesel từ dầu mỏ (xét cùng 1 mol chất).
Câu 21
Để khám phá tính chất của Cu, người ta tiến hành thì nghiệm sau đây:
b. Dung dịch màu đỏ trong thí nghiệm 2 là do phản ứng của Fe và SCNtạo ra [Fe(SCN)]+
c. Lý do tại sao màu đỏ dần phai trong thí nghiệm 2 là do Fe3+ đã tham gia hết.
d. Dựa trên kết quả của thí nghiệm 3, có thể suy ra rằng kết tủa trắng trong thí nghiệm 2 không phải được tạo ra bởi phản ứng của Cu2+ và SCN- .
Câu 22
Trong công nghiệp, sodium hydrogencarbonate (baking soda) và sodium carbonate (soda) được sản xuất bằng phương pháp Solvay từ nguyên liệu chính là đá vôi, muối ăn, ammonia và nước.
a, Phương pháp Solvay được gọi là phương pháp tuần hoàn amonia vì phương pháp này có sự quay vòng các sản phẩm trung gian (như CO2 và NH3) để tái sử dụng trong quá trình sản xuất
b, Trong phản ứng ở giai đoạn (1): Nếu dùng dư NH3 để cân bằng chuyển dịch sang chiều thuận, nhưng điều này lại làm giảm lượng CO2 trong hệ.
c, Phương pháp Solvay có hiệu suất phản ứng khá cao ( trung bình hiệu suất khoảng hơn 90%). Từ nguyên liệu ban đầu là 12,395 m3 NH3 (đkc) và 76,8 kg NaCl thu được 62,62 kg Na2CO3
d, Sử dụng muối KCl thay cho NaCl trong quy trình Solvay sẽ thu được K2CO3 thay vì Na2CO3
Câu 23
Tổng số nguyên tử hydrogen và oxygen trong phân tử monomer tạo nên nylon-6 là bao nhiêu?
Câu 24
Hai hydrocarbon A và B mạch hở, không phân nhánh có cùng công thức phân tử C4H8. Khi cho hỗn hợp A và B tác dụng với hydrogen bromide (có đun nóng) thì số cấu tạo sản phẩm tối đa có thể tạo thành là bao nhiêu?
Câu 25
Cho các chất và ion được đánh số thứ tự như sau: HCO3 – , K2CO3, H2O, HPO4 2–, NH4Cl. Theo Brønsted–Lowry, có bao nhiêu chất và ion là chất lưỡng tính?
Câu 26
Trong công nghiệp, kim loại Mg được sản xuất từ quặng Carnallite KCl.MgCl₂.6H₂O bằng phương pháp điện phân nóng chảy MgCl₂ (đã được tách từ quặng). Quá trình điện phân diễn ra trong điều kiện không có không khí, với điện cực than chì. Ở cathode thu được kim loại Mg, còn ở anode chỉ sinh ra khí Cl2. Giả sử khí Cl2 thu được có thể tích là 49,58 m³ (ở đkc). Biết hiệu suất toàn bộ quá trình (từ quặng đến kim loại) là 75%. Tính khối lượng (kg) quặng đã dùng để sản xuất lượng Mg trên?
Câu 27
Nhiệt hydrate hoá là lượng nhiệt kèm theo quá trình tạo thành 1 mol muối ngậm nước từ muối khan và lượng nước tương ứng. Ví dụ, sự tạo thành dung dịch CuSO4 trong n mol H2O:
Câu 28
Theo lý thuyết công thức của quặng pyrite là FeS2. Thực tế một phân ion disulfide S2 - bị thay thế bởi ion sulfide (S2-) nên coi pyrite như một hỗn hợp của FeS2 và FeS. Như vậy, công thức tổng quát của pyrite có thể biểu diễn là FeSx). Khi xử lí m gam một mẫu pyrite (chỉ gồm FeS2 và FeS) bằng bromine trong dung dịch KOH dư người ta thu được kết tủa nâu đỏ A và dung dịch B. Nung kết tủa A đến khối lượng không đổi thu được 0,4 gam chất rắn. Thêm lượng dư dung dịch BaCl2 vào dung dịch B thì thu được 2,2174 gam kết tủa trắng không tan trong acid. Xác định giá trị x trong công thức tổng quát FeSx của quặng pyrite.