Đề thi thử Vật Lí năm 2019 có lời giải chi tiết (Đề số 21)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Một vật dao động điều hòa theo một trục cố định (mốc thế năng ở vị trí cân bằng) thì

Câu 2 :

Công của lực điện trường khi một điện tích di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều là A = qEd. Trong đó d là

Câu 3 :

Số bội giác của kính lúp ngắm chừng ở vô cực phụ thuộc các yếu tố nào?

Câu 4 :

Trong các tia sau tia nào có khả năng làm ion hóa chất khí tốt nhất?

Câu 5 :

Bộ nguồn nối tiếp là bộ nguồn gồm các nguồn điện

Câu 6 :

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng trắng có bước sóng từ 400 nm đến 700 nm. Trên màn quan sát, tại điểm M có đúng 4 bức xạ cho vân sáng. Trong bốn bức xạ đó, nếu một bức xạ có bước sóng bằng 450 nm thì bước sóng sóng dài nhất gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu 7 :

Chọn phát biểu đúng.

Câu 8 :

Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có

Câu 9 :

Một ion dương được bắn vào trong khoảng không gian có từ trường đều B (phương vuông góc với mặt phẳng hình vẽ và chiều từ ngoài vào trong) và điện trường đều E với vận tốc v (xem hình vẽ). Sau đó ion này

Câu 10 :

Máy phát điện xoay chiều một pha nam châm có 10 cặp cực quay với tốc độ n (vòng/phút) tạo ra suất điện động có đồ thị phụ thuộc thời gian như hình vẽ. Tính n.

Câu 11 :

Hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số, có biên độ lần lượt là a và 2a Biên độ của dao động tổng hợp là a 7 . Độ lệch pha của hai dao động là

Câu 12 :

Con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 100g gắn với một lò xo nhẹ. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang với phương trình x = 10 cos 10 π t (cm). Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Lấy π 2 = 10 . Cơ năng của con lắc bằng

Câu 13 :

Một hành khách dùng dây cao su treo một chiếc ba lô lên trần toa tầu, ngay phía trên một trục bánh xe của toa tầu. Khối lượng của ba lô m, hệ số cứng của dây cao su 450 (N/m), chiều dài mỗi thanh ray là 12,5 (m), ở chỗ nối hai thanh ray có một khe nhỏ. Khi tầu chạy với tốc độ 15 m/s thì ba lô dao động mạnh nhất. Tìm m.

Câu 14 :

Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là 10 - 4 W / m 2 . Biết cường độ âm chuẩn là 10 - 12 W / m 2 . Mức cường độ âm tại điểm đó bằng

Câu 15 :

Mạch dao động với tụ điện C và cuộn dây có độ tự cảm L đang dao động tự do. Người ta đo được điện tích cực đại trên một bản tụ là 10 - 6 (C) và dòng điện cực đại trong mạch 10 (A). Tốc độ truyền sóng điện từ là 3 . 10 8 (m/s). Bước sóng điện từ cộng hưởng với mạch có giá trị

Câu 16 :

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với nguồn sáng đơn sắc, hệ vân trên màn có khoảng vân i. Nếu khoảng cách giữa hai khe còn một nửa và khoảng cách từ hai khe đến màn gấp đôi so với ban đầu thì khoảng vân giao thoa trên màn

Câu 17 :

Giới hạn quang điện của một kim loại là 0 , 75 μ m . Công thoát electron ra khỏi kim loại bằng:

Câu 18 :

Nguyên tử hiđtô ở trạng thái cơ bản có mức năng lượng bằng -13,6 eV. Để chuyển lên trạng thái dừng có mức năng lượng -3,4 eV thì nguyên tử hiđrô phải hấp thụ một phôtôn có năng lượng

Câu 19 :

Cho phản ứng hạt nhân H 1 3 + H 1 2 He 2 4 + n 0 1 + 17 , 6 MeV . Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 g khí heli xấp xỉ bằn

Câu 20 :

Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã 8 ngày đêm. Lúc đầu có 200g chất phóng xạ này, sau 8 ngày đêm còn lại bao nhiêu gam chất phóng xạ đó chưa phân rã?

Câu 21 :

Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một hiệu điện thế xoay chiều u = U 0 sin ω t . Kí hiệu U R , U L , U c tương ứng là hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) L và tụ điện C. Nếu U R = 0 , 5 U L = U C thì dòng điện qua đoạn mạch

Câu 22 :

Một sóng dừng trên sợi dây hai đầu cố định. Ở thời điểm t, hình ảnh sợi dây (như hình vẽ). Biết tốc độ dao động cực đại của điểm bụng bằng 3 π % tốc độ truyền sóng. Biên độ dao động của điểm bụng là

Câu 23 :

Để tạo ra tia X người ta dùng ống Cu–lit–giơ. Khi đặt một hiệu điện thế vào anot và catot của ống Cu–lit–giơ thì cường độ dòng điện chạy qua ống này là I = 40 mA và tốc độ của electron khi tới anot là v = 8 . 10 7 m/s. Bỏ qua tốc độ ban đầu của electron khi bật ra khỏi catot. Cho điện tích, khối lượng của electron e = 1 , 6 . 10 - 19 C, m = 9 , 1 . 10 - 31 kg. Công suất trung bình của ống Cu–lit–giơ là

Câu 24 :

Đặt điện áp u = 100 2 cos 100 π t (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm một bóng đèn dây tóc loại 110 V – 50 W mắc nối tiếp với một tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh C để đèn sáng bình thường. Độ lệch pha giữa cường độ dòng điện và điện áp ở hai đầu đoạn mạch lúc này là

Câu 25 :

Đặt điện áp u = U 0 cos 2 π f t vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Gọi U R , U L , U c lần lượt là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở, giữa hai đầu cuộn cảm và giữa hai đầu tụ điện. Trường hợp nào sau đây, điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch cùng pha với điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở?

Câu 26 :

Đặt Cường độ dòng điện trong một mạch dao động LC lí tưởng có phương trình i = 2 cos ( 2 . 10 7 t + π / 2 ) (mA) (t tính bằng s). Điện tích của một bản tụ điện ở thời điểm π / 20 ( μ s ) có độ lớn là

Câu 27 :

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc khoảng vân giao thoa trên màn lần lượt là 1,2 mm và 1,8 mm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 6 mm và 20 mm. Trên đoạn MN, quan sát được bao nhiêu vạch sáng

Câu 28 :

Khi thực hiện giao thoa với ánh sáng đơn sắc trong không khí, khoảng cách hai khe đến màn là D. Nếu đưa thí nghiệm trên vào nước có chiết suất 4/3 mà muốn khoảng vân không thay đổi ta phải dời màn quan sát

Câu 29 :

Khối lượng của nguyên tử nhôm Al 13 27 là 26,9803u. Khối lượng của nguyên tử H 1 1 là 1,007825u, khối lượng của prôtôn là 1,00728u và khối lượng của nơtron là 1,00866u. Độ hụt khối của hạt nhân nhôm là

Câu 30 :

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ A. Khi vật đang ở li độ cực đại, người ta đặt nhẹ nhành trên m một vật khác cùng khối lượng và hai vật dính chặt vào nhau. Biên độ dao động mới là

Câu 31 :

Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ của êlectron trên quỹ đạo K và tốc độ của êlectron trên quỹ đạo M bằng

Câu 32 :

Nguồn âm tại O có công suất không đổi. Trên cùng đường thẳng qua O có ba điểm A, B, C cùng nằm về một phía của O và theo thứ tự có khoảng cách tới nguồn tăng dần. Mức cường độ âm tại B kém mức cường độ âm tại A là a (B), mức cường độ âm tại B hơn mức cường độ âm tại C là 3a (B). Biết 3OA = 2OB. Tính tỉ số OC/OA.

Câu 33 :

Trong mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm, điện trở R = 50 Ω . Khi xảy ra cộng hưởng ở tần số f 1 thì dòng hiệu dụng I = 1 A. Chỉ tăng tần số của mạch điện lên gấp đôi thì cường độ hiệu dụng là I' = 0,8 A. Cảm kháng của cuộn dây khi còn ở tần số f 1

Câu 34 :

Ban đầu có một mẫu Po210 nguyên chất khối lượng 1 (g) sau một thời gian nó phóng xạ α và chuyển thành hạt nhân Pb206 với khối lượng là 0,72 (g). Biết chu kì bán rã Po là 138 ngày. Tuổi mẫu chất trên là

Câu 35 :

Trong thực hành, để đo gia tốc trọng trường, một học sinh dùng một con lắc đơn có chiều dài dây treo 80 cm. Khi con lắc dao động điều hòa, học sinh này thấy con lắc thực hiện được 20 dao động toàn phần trong thời gian 36 s. Theo kết quả thí nghiệm trên, gia tốc trọng trường tại nơi học sinh làm thí nghiệm bằng

Câu 36 :

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp theo thứ tự gồm biến trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C. Gọi U R L là điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch gồm R và L, U C là điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện C. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của U R L , U C theo giá trị của biến trở R. Khi giá trị của R bằng 80 thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu biến trở có giá trị là

Câu 37 :

Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nặng có khối lượng M = 1,8 kg, lò xo nhẹ độ cứng k = 100 N/m. Một vật khối lượng m = 200 g chuyển động với tốc độ 5 m/s đến va vào M (ban đầu đứng yên) theo hướng của trục lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa M và mặt phẳng ngang là 0,2. Lấy g = 10 m / s 2 . Coi va chạm hoàn toàn đàn hồi xuyên tâm (động lượng và động năng được bảo toàn). Tốc độ cực đại của M sau khi lò xo bị nén cực đại là

Câu 38 :

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số f không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp theo thứ tự gồm cuộn cảm thuần có cảm kháng Z L thay đổi được, điện trở R và tụ điện có dung kháng Z C . Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng trên đoạn RL và điện áp hiệu dụng trên R theo Z L . Giá trị Z C / R gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 39 :

Tại thời điểm đầu tiên t = 0 đầu O của sợi dây cao su căng thẳng nằm ngang bắt đầu dao động đi lên với tần số 2 Hz với biên độ A = 6 5 cm. Gọi P, Q là hai điểm cùng nằm trên một phương truyền sóng cách O lần lượt là 6 cm và 9 cm. Biết vận tốc truyền sóng trên dây là 24 cm/s và coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Tại thời điểm O, P, Q thẳng hàng lần thứ 3 thì Q có li độ là

Câu 40 :

Một máy phát điện xoay chiều một pha có điện trở trong không đáng kể, mắc vào đoạn mạch nối tiếp RLC. Khi tốc độ quay của rôto bằng n 1 hoặc n 2 thì cường độ hiệu dụng trong mạch có cùng giá trị. Khi tốc độ quay của rôto là n 0 thì cường độ hiệu dụng trong mạch cực đại. Chọn hệ thức đúng.