Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Hóa - Đề 11
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài
Cài đặt đề thi
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Câu 1
Thành phần chính của khoáng vật chalcopyrite dưới đây có công thức hóa học là
Câu 2
. Việc loại bỏ hoàn toàn chất ô nhiễm SO2 trong không khí là vô cùng khó khăn, cả về mặt kinh tế và kỹ thuật. Nên để giảm sự phát thải SO2 vào không khí thì các nhà máy sản xuất sẽ lọc các ống xả khí thải bằng calcium hydroxide để loại bỏ SO2. Sản phẩm chính được hình thành của phản ứng calcium hydroxide và SO2 là
Câu 3
Polymer X rất bền với nhiệt và acid, dùng để tráng lên xoong, nồi chống dính. X là chất nào sau đây?
Câu 4
"Thép 304 " là một loại thép không gỉ được dùng phổ biến trong đời sống. Các kim loại chủ yếu có trong loại thép này là
Câu 5
Câu 6
Cho các yếu tố ảnh hưởng sau: (1) Nhiệt độ Trái Đất tăng. (2) Sự gia tăng nồng độ CO2 trong khí quyển. Mã đề: HT6 (3) Thành phần địa chất chứa nhiều đá vôi, đá phấn, dolomite. Yếu tố nào sẽ ảnh hưởng đến độ cứng của nước?
Câu 7
Carbohydrate nào dưới đây không có nhóm – OH hemiacetal hoặc nhóm – OH hemiketal?
Câu 8
Ion phức nào sau đây có hình bát diện?
Câu 9
Nhiệt độ tự bốc cháy là nhiệt độ thấp nhất ở áp suất khí quyển mà một chất cháy tự cháy trong không khí mà không cần tiếp xúc với nguồn lửa. Khi nhựa polystyrene (PS) bị cháy sẽ sinh ra khí độc như CO, HCN,.. Trong tình huống thoát khỏi khu vực cháy, cần lưu ý: (a) Đeo mặt nạ phòng độc có thể hạn chế hít phải khí độc. (b) Không được cúi thấp người khi thoát khỏi đám cháy. (c) Khói cháy nhựa PS độc hại hơn khói cháy gỗ. (d) Dùng nước chữa cháy nhằm giảm sự lan rộng của đám cháy. Các phát biểu đúng là
Câu 10
Chất có tính base yếu nhất là
Câu 11
Câu 12
Chất nào sau đây không tan trong nước?
Câu 13
Glucose phản ứng được với CH3OH/HCl khan tạo thành sản phẩm là
Câu 14
Biết rằng phản ứng này đã được chứng minh là xảy ra theo cơ chế gốc tự do. Trong sản phẩm của phản ứng, một lượng nhỏ ethane (C2H6) đã được phát hiện. Theo đó, mỗi phân tử C2H6 được hình thành là do đâu?
Câu 15
Câu 16
Thủy phân một tripeptide X thu được 3 amino acid là Ala, Gly và Val. Phát biểu nào sau đây là sai?
Câu 17
Câu 18
Pin điện hóa Zn–C đã được sử dụng từ lâu. Pin Zn–C có giá rẻ phù hợp cho các thiết bị tiêu thụ ít điện năng như điều khiển tivi, đồng hồ treo tường, đèn pin, đồ chơi, … Tuy nhiên, điện trở trong của loại pin này lớn, không phù hợp cho các thiết bị như máy ảnh. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 19
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V mL dung dịch Z, thu được a mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 dư vào V mL dung dịch Z, thu được b mol kết tủa. Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V mL dung dịch Z, thu được c mol kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và a < b và X, Y chỉ có thể là muối chloride của các kim loại sau: Fe, Cu, Al. Cho các phát biểu sau:
a. Trong thí nghiệm 2, kết tủa thu được bao gồm Cu(OH)2 và Fe(OH)2.
b. Trong thí nghiệm 1, kết tủa thu được là Fe(OH)2 và Al(OH)3.
c. Trong thí nghiệm 3, trong kết tủa ngoại trừ Ag còn có thêm kết tủa AgCl.
d. Công thức của chất X, Y lần lượt là FeCl2 và AlCl3.
Câu 20
Nhựa ABS được làm từ polymer có tên đầy đủ là Poly(Acrylonitrile Butadiene Styrene), nhựa ABS có đặc tính cứng, rắn nhưng không giòn, cách điện, không thấm nước, bền với nhiệt độ và hóa chất. Nhựa này được sử dụng khá rộng rãi: làm vật xây dựng, đồ chơi trẻ em, đồ gia dụng, mũ bảo hiểm,... Công thức cấu tạo của ABS được trình bày dưới đây:
a. ABS là vật liệu polymer có tính dẻo.
b. Nhựa ABS là chất dẻo dễ phân hủy sinh học, có thể xử lý bằng cách chôn lấp
c. Các mắt xích tạo nên polymer là: CH2=CH-CN, CH2=CH-CH=CH2, CH2=CH-C6H5
d. Một mẻ thành phẩm ABS có tỉ lệ khối lượng Acrylonitrile (15,41%), Butadiene (39,24%) còn lại là Styrene thì tỉ lệ giữa các mắt xích x:y:z là 1:5:3.
Câu 21
Một nhóm HS nghiên cứu khoa học, khảo sát sự ảnh hưởng của pH môi trường đến khả năng hoạt động của enzyme trong quá trình tiêu hóa ở người. Một trong số thí nghiệm, nhóm học sinh đã khảo sát sự thủy phân albumin (protein có trong lòng trắng trứng) bằng enzyme pepsin được trình bày dưới bảng sau:
a. Albumin là protein dạng sợi, không tan trong nước nên ban đầu dung dịch bị đục.
b. Pepsin hoạt động tốt nhất ở pH = 2.
c. Từ kết quả thí nghiệm thì enzyme pepsin và chymotrypsin đều hoạt động tốt trong môi trường acid
d. Ở ống nghiệm 3, nếu thay Pepsin thành Chymotrypsin thì hiện tượng quan sát được là “từ đục thành trong” sau thí nghiệm
Câu 22
Muối MnSO4 khan có màu trắng. Hòa tan một lượng muối này vào nước, thu được dung dịch không màu (có chứa phức chất X). Thêm dung dịch NaOH vào dung dịch này, xuất hiện kết tủa màu trắng (chất Y). Cho các phát biểu sau:
a. MnSO4 là hợp chất của kim loại chuyển tiếp
b. Phức chất X không có màu.
c. Chất Y là Mn(OH)2.
d. Mn(OH)2 là chất lưỡng tính.
Câu 23
Hòa tan 4,5 gam tinh thể MSO4.5H2O vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ và cường độ dòng điện 1,93A. Nếu thời gian điện phân là t (s) thì thu được kim loại M ở cathode và 173,53 mL khí tại anode. Nếu thời gian điện phân là 2t (s) thì thu được 594,96 mL khí. Biết thể tích các khí đo ở đkc. Tính giá trị t (s). Coi như quá trình điện phân tuân theo lý thuyết, bỏ qua sự thay đổi nhiệt độ và quá thế.
Câu 24
Cốc (1) chứa dung dịch NaOH a mol/L, cốc (2) chứa dung dịch NaOH b mol/L. thực hiện các thí nghiệm sau: - Lấy 20 mL dung dịch ở cốc (1) trộn với 80 mL dung dịch ở cốc (2) được 100 mL dung dịch có pH = 14. - Lấy 80 mL dung dịch ở cốc (1) trộn với 20 mL dung dịch ở cốc (2) được 100 mL dung dịch có pH = 13,7. - Trộn 50 mL dung dịch ở cốc (1) trộn với 50 mL dung dịch ở cốc (2) được 100 mL dung dịch có pH bằng bao nhiêu? (làm tròn đáp án đến hàng phần mười). Bỏ qua sự phân li của nước và các quá trình phụ.
Câu 25
Câu 26
Arginine là một trong những amino acid thiết yếu đối với cơ thể con người. Với mỗi môi trường có giá trị pH tương ứng, coi Arginine chỉ tồn tại ở dạng cho dưới đây:
Câu 27
Khi tiêu thụ các loại thực phẩm và đồ uống thì carbohydrate, protein và chất béo sẽ cung cấp năng lượng cho cơ thể. Hình bên là nhãn thực phẩm trên một loại coffee đóng chai. Dưới đây là giá trị nhiên liệu của một số chất có trong chai coffee. Giá trị nhiên liệu là năng lượng giải phóng khi đốt cháy hoàn toàn 1 gram chất.
Câu 28