Đề thi thử THPTQG Hóa Học chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải (Đề số 9)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

250ml dung dịch X chứa Na 2 CO 3 và NaHCO 3 khi tác dụng với H 2 SO 4 dư cho ra 2,24 lít CO 2 (đktc). 250ml dung dịch X với CaCl 2 dư cho ra 16 gam kết tủa. Nồng độ mol của Na 2 CO 3 và NaHCO 3 trong dung dịch X lần lượt là:

Câu 2 :

Một phản ứng hóa học có dạng

2 A ( k ) + B ( k ) 2 C ( k ) ∆H<0

Hãy cho biết các biện pháp cần tiến hành để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?

Câu 3 :

Hòa tan hỗn hợp gồm 0,27 gam bột nhôm và 2,04 gam bột Al 2 O 3 trong dung dịch NaOH dư thu đươc dung dịch X. Cho CO 2 dư tác tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa X 1 , nung X 1 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X 2 . Biết H=100%. Khối lượng X 2 là:

Câu 4 :

Cho hỗn hợp X gồm 0,04 mol Al và 0,06 mol Mg. Nếu đem hỗn hợp này hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu được 0,03 mol sản phẩm X (duy nhất) do sự khử của N5+. Nếu đem hỗn hợp đó hòa tan trong H2SO4 đặc, nóng cũng thu được 0,03 mol sản phẩm Y (duy nhất) do sự khử của S6+. X và Y là:

Câu 5 :

Hỗn hợp X có 2 hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. M X =31,6. Lấy 6,32 gam X lội vào 200 gam dung dịch chứa xúc tác thích hợp thì thu được dung dịch Z và thấy thoát ra 2,688 lít khí khô Y ở điều kiện tiêu chuẩn có M Y =33. Biết rằng dung dịch Z chứa anđehit với nồng độ C%. Giá trị của C là:

Câu 6 :

Cho các phát biểu xong:

(a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH.

(b) Phản ứng thế Brom vào vòng benzene của phenol (C6H5OH) dễ hơn của benzene.

(c) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđêhit axetic.

(d) Phenol (C6H5OH) tan ít trong etanol.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

Câu 7 :

Cho các chất sau: isopren; stiren, xilen; axetilen; caprolactam; xiclohexan; xenlulozơ. Có bao nhiêu chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp

Câu 8 :

Cho 6,16 lít khí NH 3 và V ml dd H 3 PO 4 0,1M phản ứng hết với nhau thu được dung dịch X. X phản ứng được với tối đa 300 ml dd NaOH 1M. Khối lượng muối khan có trong X bằng.

Câu 9 :

Tích số ion của nước ở các nhiệt độ như sau: ở 20 o C, K H2O =7,00.10 -15 , ở 25 o C, K H2O =1,00.10 -14 , ở 30 o C, K H2O =1,50.10 -14 . Từ các số liệu trên hãy cho biết sự điện li của nước.

Câu 10 :

Để đơn giản ta xem một loại xăng là hỗn hợp của Pentan –Hexan có tỷ khối hơi so với H 2 là 38,8. Cần trộn hơi xăng và không khí (20% thể tích là O 2 ) theo tỷ lệ thể tích như thế nào để đốt cháy vừa đủ và hoàn toàn xăng.

Câu 11 :

Xếp theo thứ tự độ phân cực tăng dần của liên kết O-H trong phân tử của các chất sau:

C 2 H 5 OH (1); CH 3 COOH (2); CH 2 =CHCOOH (3); C 6 H 5 OH (4); C 2 H 3 C 6 H 4 OH (5); C 6 H 5 CH 2 OH (6) là:

Câu 12 :

Phương trình: S 2- + 2H + H 2 S là phương trình ion rút gọn của phản ứng

Câu 13 :

Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của kim loại A và B kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch HCl dư thì thu được 0,96 lít CO 2 (54,6 o C, 0,9 atm) và dung dịch X. A và B lần lượt là

Câu 14 :

Hợp chất X có công thức phân tử C 4 H 10 O. X tác dụng với natri sinh ra chất khí; khi đun X với axit H 2 SO 4 đặc, sinh ra hỗn hợp 2 anken đồng phân của nhau. Tên của X là

Câu 15 :

Cho sơ đồ sau:

C 2 H 6 O X Y Z T CH 4 O

Với X, Y, Z, T đều có số nguyên tử cacbon ≤ 2. Hãy cho biết X có CTPT là

Câu 16 :

Hợp chất C 2 H 4 O 2 N tác dụng được với NaOH, H 2 SO 4 và làm mất màu dung dịch Br2 nên công thức cấu tạo hợp lý của hợp chất là

Câu 17 :

Xét các phản ứng sau:

(1) NH 4 Cl + NaOH NaCl + NH 3 + H 2 O

(2) AlCl 3 + 3 NaAlO 2 + 6 H 2 O 4 Al OH 3 + 3 NaCl

(3) CH 3 CH 2 + H 2 O C 2 H 5 OH + NaOH

(4) C 2 H 5 ONa + H 2 O C 2 H 5 OH + NaOH

Phản ứng nào là phản ứng axit – bazơ?

Câu 18 :

Cho hợp chất hữu cơ X (phân tử chỉ chứa C, H, O và một loại nhóm chức). Biết 5,8 gam X tác dụng hết với dung dịch AgNO 3 /NH 3 tạo ra 43,2 gam Ag. Mặt khác 0,1 mol X sau khi hiđro hóa hoàn toàn phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo của X là

Câu 19 :

Cho sơ đồ:

Kết tủa K và L lần lượt là:

Câu 20 :

Dẫn hôn hợp X gồm 0,05 mol C 2 H 2 ; 0,1 mol C 3 H 4 và 0,1 mol H 2 qua ống chứa Ni nung nóng một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm 7 chất. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 700 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z. Tổng khối lượng chất tan (g) trong Z là:

Câu 21 :

Cho 0,3 mol hôn hợp khí X gồm HCHO và C 2 H 2 tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra 91,2 gam kết tủa. Nếu cho toàn bộ lượng X ở trên vào bình đựng dung dịch brom trong CCl4 thì khối lượng brom đã phản ứng tối đa là

Câu 22 :

Thể tích (lít) hỗn hợp N 2 , H 2 có ở 273 o C; 1 atm có d hh/H2 =12 và thể tích hỗn hợp H 2 O, H 2 có d hh/H2 =4,5 ở 136,5 o C; 3 atm để thu được 99 lít hỗn hợp khí có d hh/H2 =8 ở 0 o C; 1 atm là

Câu 23 :

Trộn 3 dung dịch H 2 SO 4 0,1M; HNO 3 0,2M; HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Lấy 300ml dung dịch A cho phản ứng với V lít dung dịch B gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được dung dịch C có pH= 2. Giá trị V là

Câu 24 :

Cho phản ứng

aC 15 H 21 N 3 O + bKMnO 4 + H 2 SO 4 C 15 H 15 N 3 O 7 + MnSO 4 + K 2 SO 4 + H 2 O

Giá trị a, b lần lượt là

Câu 25 :

Cho các dung dịch: HCl, FeCl 3 , H 2 SO 4 , NaHSO 4 , CH 3 COOH, Na 2 CO 3 , HNO 2 . Dung dịch đimetylamin có thể tác dụng được với bao nhiêu chất trong các chất đã cho?

Câu 26 :

Phản ứng nào dưới đây không để điều chế oxit của nitơ?

Câu 27 :

Để nhận ra các khí CO 2 , SO 2 , H 2 S, NH 3 cần dung các dung dịch

Câu 28 :

Hỗn hợp X có C 2 H 5 OH, C 2 H 5 COOH, CH 3 CHO trong đó có C 2 H 5 OH chiếm 50% theo số mol. Đốt cháy m gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam H 2 O và 3,136 lít CO 2 (đktc). Mặt khác 13,2 gam hỗn hợp X thực hiện phản ứng tráng bạc có p gam Ag kết tủa. p có giá trị

Câu 29 :

Đun hai rượu đơn chức với H 2 SO 4 đặc. 140 o C được hỗn hợp 3 ete. Lấy 0,72 gam một trong ba ete đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,76 gam CO 2 và 0,72 gam H 2 O. Hai rượu đó là

Câu 30 :

Hỗn hợp X có 2 este đơn chức A và B là đồng phân của nhau, 5,7 gam hỗn hợp X tác dụng vừa hết với 100ml dung dịch NaOH 0,5M thoát ra hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Y kết hợp vừa hết ít hơn 0,06 gam H2. A và B là

Câu 31 :

Cho m gam Fe tan hết trong 400 ml dung dịch FeCl 3 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 68,92 gam chất rắn khan. Để hòa tan hết m gam Fe trên cần tối thiểu bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp H 2 SO 4 0,2M và Fe(NO 3 ) 3 0,025M (sản phẩm khử N +5 là NO duy nhất)?

Câu 32 :

Dãy chất nào cho dưới đây gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HNO3

Câu 33 :

Cho sơ đồ:

CaCO 3 CaO CaC 2 C 2 H 2 vinylaxetilen CH 2 = CH - CH = CH 2 cao su buna

Số phản ứng oxi hóa- khử trong sơ đồ trên là

Câu 34 :

Cho 25,41 g hỗn hợp 2 muối sunfit và cacbonat của natri và magie tác dụng với HCl dư thu được 6,16 lít khí ở đktc. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là

Câu 35 :

Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí thu được 3 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 và Fe dư. Hòa tan A vừa đủ bởi 200 ml dung dịch HNO 3 thu được 0,56 lít NO duy nhất (đktc). Tính m và nồng độ mol/l của dung dịch HNO 3

Câu 36 :

Thực hiện phản ứng crackinh m gam isobutan, thu được hỗn hợp X gồm các hiđrocacbon. Dẫn hỗn hợp X qua bình nước brom có hòa tan 6,4 gam brom. Nước brom mất màu hết, có 4,704 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm các hiđrocacbon thoát ra. Tỉ khối hơi Y so với hiđro bằng 117/7. Trị số của m là

Câu 37 :

Đốt cháy hỗn hợp lưu huỳnh và cacbon (thể tích không đáng kể) trong bình kín đựng oxi dư, sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình so với trước khi đốt sẽ

Câu 38 :

Để nhận biết các chất etanol, propenol, etilenglicol, phenol có thể dùng các cặp chất

Câu 39 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 1,76 gam CO 2 ; 1,26 gam H 2 O và V lít N 2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N 2 và O 2 trong đó oxi chiểm 20% về thể tích không khí. Công thức phân tử X và giá trị của V(lít) lần lượt là

Câu 40 :

Khi cho isopren tác dụng với dung dịch Br 2 theo tỷ lệ (1:1) có thể thu được bao nhiêu sản phẩm (kể cả đồng phân hình học)

Câu 41 :

Chất có khả năng đóng cả vai trò chất oxi hóa và chất khử khi tham gia các phản ứng hóa học là

Câu 42 :

Cho dãy các chất: Ca(HCO 3 ) 2 , CH 3 Cl, (NH 4 ) 2 CO 3 , ZnSO 4 , Al(OH) 3 , Zn(OH) 2 . Theo thuyết Bronstet, số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là

Câu 43 :

Hòa tan 26,64 gam chất tinh thể muối sunfat của kim loại M vào nước dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NH 3 vừa đủ thu được kết tủa Y, nung Y ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 4,08 gam oxit. Mặt khác, cho X tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư được 27,96 gam kết tủa. Công thức tnh thể trên là

Câu 44 :

Nung hỗn hợp A gồm CaCO 3 và CaSO 3 tới phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn B có khối lượng bằng 50,4% khối lượng của hỗn hợp A. Chất rắn A có % khối lượng hai chất lần lượt là

Câu 45 :

Nung nóng hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp NaNO 3 , Cu(NO 3 ) 2 . Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào nước dư thì thấy có 1,12 lít khí (đktc) không bị hấp thụ (lượng O 2 hòa tan không đáng kể). Khối lượng Cu(NO 3 ) 2 trong hỗn hợp ban đầu là:

Câu 46 :

Cho X là một aminoaxit. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 ml dung dịch HCl 0,125M và thu được 1,835 gam muối khan. Còn khi cho 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần dùng 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. X là

Câu 47 :

Hỗn hợp khí A gồm H 2 và một hidrocacbon X mạch hở. Đốt cháy 6 gam A thu được 17,6 gam CO 2 , mặt khác 6 gam A tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 32 gam Br 2 . CTPT của X là (biết X là chất khí ở đktc)

Câu 48 :

Nguyên tử X có phân lớp electron ngoài cùng là:3p 4 . Hãy xác định câu sai trong các câu sau khi nói về nguyên tử X

Câu 49 :

Hãy chọn tên đúng theo IUPAC của chất X có công thức cấu tạo như sau

Câu 50 :

Cho propin tác dụng với dung dịch KMnO 4 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sản phẩm thu được gồm:

Câu 51 :

D ãy các chất xếp theo chiều lực axit tăng dần từ trái sang phải là