Đề thi thử THPTQG Hóa Học chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải (Đề số 7)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Khi cho 0,56 lít (đktc) khí hidro clorua hấp thụ vào 50ml dung dịch AgNO 3 8% (d= 1,1 g/ml ). Nồng độ % của HNO 3 thu được là :
Tiến hành 4 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl 3
Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO 4 .
Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl 3
Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl.
Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là:
X là este của một axit hữu cơ đơn chức và rượu đơn chức. Thủy phân hoàn toàn 6,6 gam chất X đã dung 90ml dung dịch NaOH 1M, lượng NaOH này dư 20% so với lượng NaOH cần dung cho phản ứng. Dung dịch sau phản ứng cô cạn thu được chất rắn nặng 5,7 gam. Công thức cấu tạo X là
Phát biểu nào sau đây đúng?
Cho các cân bằng hóa học sau:
(a)
(b)
(c)
(d)
Ở nhiệt độ không đổi, khi thay đổi áp suất chung của mỗi hệ cân bằng, cân bằng nào ở trên không bị chuyển dịch:
Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với dd AgNO 3 trong NH 3 dư, t o :
Ở trạng thái cơ bản nguyên tử X có 10 electron p, nguyên tử Y có lớp vỏ electron bên ngoài là 3s 2 3p 5 . Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng:
Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C 2 H 7 NO 2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH có đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ tím). Tỷ khối hơi của hỗn hợp Z đối với H 2 bằng 13,75. Cô cạn dd Y thu được khối lượng muối khan là
Đun nóng hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với axit H 2 SO 4 đặc ở 140 0 C, thu được 6 gam hỗn hợp 3 ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai ancol trên là:
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đem đốt cháy hoàn toàn m gam X chỉ thu được 1,568 lít CO 2 ( đktc) và 2,16 gam H 2 O. Nếu đem m gam X cho tác dụng hết với Na dư thì thể tích khí H 2 (đktc) thu được là:
Cho khí CO 2 vào một bình kín chứa Al(OH) 3
Dung dịch HCl có thể tác dụng được với bao nhiêu chất trong số các chất sau: NaHCO 3 , NaHSO 4 , NaClO, AgCl, Fe(NO 3 ) 2 , C 2 H 5 ONa, CaC 2
Xét phản ứng : xảy ra trong bình kín dung tích 2 lít, ở t o C. Ban đầu mỗi chất trong bình có 3 mol. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng, số mol NO còn lại là 2 mol. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng ở nhiệt độ đã cho là:
Khi cho axit sunfuric đặc phản ứng với tinh thể kali sunfua, người ta thu được hidro sunfua có lẫn iot và hidro sunfua. Hidro sunfua được phân biệt bằng cách nào
Để hidro hóa hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 chất X, Y không no, mạch hở cần 0,12 mol H 2 . Phản ứng cho ta một sản phẩm Z duy nhất có khả năng tác dụng với Na. Z tác dụng với CH 3 COOH cho ra sản phẩm hữu cơ F trong đó oxi chiếm 31,37% theo khối lượng. Xác định công thức cấu tạo X, Y và % (theo số mol) của X, Y trong hỗn hợp.
Cho 5,3 gam hỗn hợp X gồm HCOOH và CH 3 COOH (có tỷ lệ mol 1:1) tác dụng với 5,75 gam C 2 H 5 OH (với axit H 2 SO 4 đặc xúc tác), thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị m là:
Dãy các kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối (với điện cực trơ) là:
Cho 2,8 gam bột Fe và 2,7 gam bột Al vào dung dịch có chứa 0,35 mol AgNO 3 . Khi phản ứng kết thúc hoàn toàn thu được x gam chắt rắn. Giá trị x là
Cho hỗn hợp hai kim loại bari và nhôm vào lượng nước dư. Sau thí nghiệm, không còn thấy chất rắn. Vậy:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a). Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO 2 ) 3 .
(b). Cho FeS vào dung dịch HCl.
(c). Sục khí SO 2 vào dung dịch H 2 S
(d). Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch NaF.
(e). Cho Si vào bình chứa khí F 2
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là:
Hòa tan hết 1,62 gam Ag bằng axit HNO 3 nồng độ 21% (1,2 g/ml), chỉ thu được khí NO. thể tích dung dịch axit nitric tối thiểu cần phản ứng là:
Anđehit A có công thức nguyên là (C 4 H 6 O) n . A tác dụng H 2 (Ni, t o ), thu được rượu B. Cho B tác dụng Na dư thì nH 2 =1/2nB. Từ A, muốn điều chế thủy tinh hữu cơ Plexiglas, cần ít nhất bao nhiêu phản ứng? (các chất khác có đủ)
Cho 9,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe 3 O 4 vào 300ml dung dịch HNO 3 2M thu được dung dịch Y và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp N 2 O và NO có tỷ khối so với hidro là 16,75. Trung hòa Y cần dung 40ml NaOH 1M thu được dung dịch A, cô cạn A thu được m gam muối khan. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và khi cô cạn muối không bị nhiệt phân. Giá trị m là:
Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X và Y chỉ tạo ra được một amino axit duy nhất có công thức H 2 NC n H 2n NCOOH. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được m gam kết tủa. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N 2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO 2 , H 2 O. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl 2 0,1M và NaCl 0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng hòa tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là:
Cho sơ đồ biến hóa sau:
X, Y, Z lần lượt là
3 hidrocabon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí cho hấp thu hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được số gam kết tủa là:
Thủy phân một chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 4 H 6 O 4 trong môi trường NaOH đun nóng, sản phẩm thu được 1 ancol A và muối của một axit hữu cơ B. Người ta có thể điều chế B bằng cách dung CuO oxi hóa etylen glycol rồi lấy sản phẩm thu được tráng bạc. Cấu tạo X là:
Cho 1,68 lít hỗn hợp X (đktc) gồm hai hidrocacbon mạch hở đi qua dung dịch Br 2 dư, thì còn lại 1,12 lít khí và khối lượng Br 2 phản ứng là 4 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thì có 12,5 gam kết tủa. Công thức phân tử của hidrocacbon là:
Có hỗn hợp khí oxi và ozon. Sau một thời gian, ozon bị phân huy hết, ta được một chất khí duy nhất có thể tích tăng thêm 2%. Thành phần phần trăm theo thể tích hỗn hợp khí ban đầu lần lượt là:
Sắp xếp các chất sau đây: (1)Benzen; (2)Phenol; (3) Anilin. Thứ tự nhiệt độ nóng chảy tăng dần là:
Cho khí CO qua m gam hỗn hợp X gồm các oxit sắt nung nóng FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Khi cho toàn bộ khí Z vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, khi hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn Y trong dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng lấy dư, thu được một dung dịch chuawa 18 gam muối và một sản phẩm khí SO 2 duy nhất là 1,008 lít (đktc). Giá trị của m là:
Cho 4,48 lít (đktc) NO 2 và 400 ml dung dịch NaOH 1,0 M. Sau đó cô cạn rồi lấy chất rắn đem nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là:
Cho m gam một ancol no đơn chức X qua bình đựng CuO (dư) đun nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam và thu được một hỗn hợp hơi Y gồm nước và andehit có tỷ khối đối với H 2 là 15,5 .Giá trị của m là :
Cho các phát biểu sau:
(a) axit flohidric là axit yếu.
(b) Tính khử của các ion halogennua tăng dần theo thứ tự .
(c) Trong các phản ứng hóa học, Flo chỉ thể hiện tính oxi hóa.
(d) Dung dịch NaF loãng được dung làm thuốc chống sâu răng.
(e)Trong hợp chất các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa -1, +1, +5 và +7
Trong các phát biểu trên số phát biểu đúng là:
Có một hợp chất hữu cơ đơn chức Y, khi đốt cháy Y ta chỉ thu được CO 2 và H 2 O với số mol như nhau và số mol oxi tiêu tốn gấp 4 lần số mol của Y. Biết rằng Y làm mất màu dung dịch brom và khi Y cộng hợp hidro thì được rượu đơn chức. Công thức cấu tạo của Y là:
Để phân biệt phenol, anillin và stiren .Người ta lần lượt sử dụng các thuốc thử là:
Nung nóng 100 gam hỗn hợp gồm Na 2 CO 3 và NaHCO 3 cho đến khi khối lượng không thay đổi nữa, đem cặn chắt rắn thi được thấy nặng 69 gam. Thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp là:
Cho dãy các Oxit NO 2 , Cr 2 O 3 , SO 2 , SiO 2 , CuO. Có bao nhiêu oxit trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng.
Tiến hành các thí nghiệm sau::
(a). Sục SO 2 vào KMnO 4 loãng
(b). Cho hơi ancol etytic đã qua bột CuO nung nóng.
(c). Sục khí etilen vào dung dịch Br 2 trong CCl 4
(d). Cho Fe 2 O 3 vào dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là:
Cho luồng khí H 2 có dư đi qua ống sứ có chứa 20 gam hỗn hợp X gồm MgO và CuO nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, sấy khô đem cạn lại thấy khối lượng chất rắn giảm 3,2 gam. Khối lượng MgO và CuO trong hỗn hợp X là:
Cho 3 hợp chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C 3 H 4 O 2 . X và Y đều tham gia phản ứng tráng bạc. X, Z có phản ứng cộng hợp Br 2 ; Z tác dụng NaHCO 3 , công thức cấu tạo của X, Y, Z lần lượt là:
Cho các chất : glucozo, saccarozo, fructozo, xenlulozo, tinh bột. số chất trong dãy không tham gia phản ứng thủy phân là:
Trong các phân đạm urê,(NH 4 ) 2 SO 4 , NH 4 NO 3 , phân đạm nào ít làm thay đổi pH của đất, phân đạm nào có giá trị dinh dưỡng (cung cấp đạm thấp nhất)?
Ion X 2+ có lớp vỏ ngoài là 3s 2 3s 6 3d 6 . X thuộc nhóm:
Cho các phát biểu sau:
(a). Mantozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
(b).Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
(c). Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc β-glucozơ và α-fructozơ
(d). Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có sinh ra mantozơ
Số phát biểu đúng là:
Cho các phát biểu sau:
(a). Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO 2 bằng số mol H 2 O
(b). Hợp chất hữu cơ tạp chức là hợp chất hữu cơ có hai loại nhóm chức
(c). Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng
(d). Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO 3 trong NH 3 tạo ra Ag.
Số phát biểu đúng là:
Cho m gam Cu vào dung dịch chứa 0,04 mol AgNO 3 thu được 3,88 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 2,925 gam Zn vào dd Y thu được chất rắn Z có khối lượng 3,217 gam và dd chỉ chứa 1 muối duy nhất. Giá trị của m là:
Các chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch
Qúa trình clo hóa cao su Buna, cứ k mắt xích có 1 mắt xích bị clo hóa (thay 1 H bằng 1 Cl). Biết rằng trong cao su clo hóa phần trăm khối lượng của clo chiếm 24,91%. Giá trị của k là: