Đề thi thử THPTQG Hóa Học chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải (Đề số 6)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cation M + có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2s 2 2p 6 . Nguyên tử M là:
Cho các cân bằng:
CH 4 (k) + H 2 O (k) CO (k) + 3H 2 (k) (a)
CO 2 (k) + H 2 (k) CO (k) + H 2 O (k) (b)
2SO 2 (k) + O 2 (k) 2SO 3 (k) (c)
2HI (k) H 2 (k) + I 2 (k) (d)
N 2 O 4 (k) 2NO 2 (k) (e)
Có bao nhiêu cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm dung tích của bình phản ứng ở nhiệt độ không đổi ?
Cho phản ứng:
C 6 H 5 -CH=C H 2 + KMn O 4 → C 6 H 5 -COOK + K 2 C O 3 + Mn O 2 + KOH + H 2 O.
Khi có 10 phân tử KMnO 4 phản ứng thì số nguyên tử cacbon bị oxi hóa là
Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của
Hình vẽ d ưới đây mô tả thí nghiệm điều chế khí X trong ph òng thí nghiệm. X là khí nào trong các khí sau:
Trong các t h í n g hiệm sau:
(1) Cho Si O 2 tác dụng v ới axit HF.
(2) Cho khí SO 2 tác dụng v ớ i khí H 2 S.
(3) Cho khí NH 3 tác dụng với CuO đun nóng.
(4) Cho CaOCl 2 tác d ụ ng với dung d ị ch HCl đ ặ c.
(5) Cho Si đ ơn chất tác d ụng với dung d ị ch NaOH.
(6) Cho khí O 3 tác dụng với Ag.
(7) Cho dung d ị ch NH 4 Cl tác dụng với dung d ị ch NaN O 2 đun nóng.
(8) Cho khí F 2 vào n ước nóng.
(9) Nhiệt phân Cu(NO 3 ) 2 .
(10) Sục khí Clo vào dung dịch NaOH.
Số thí nghiệm tạo ra đơn ch ấ t là
Trong nhiệt kế chứa thủy ngân rất độc. Khi nhiệt kế bị vỡ người ta thường dùng chất nào sau đây để thu hồi thủy ngân là tốt nhất?
Tính chất hóa học chung của kim loại là:
Trong các kim loại Na, Fe, Cu, Ag, Al. Có bao nhiêu kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân?
M ộ t c ố c n ư ớ c c ó chứ a cá c i o n : Na + (0,0 2 m ol); M g 2+ (0,0 2 m ol) ; Ca 2+ (0,0 4 m ol) ; Cl - ( 0,02 mol); HCO 3 - (0,12 m ol). Đ un sôi cốc nư ớ c trên cho đến khi các ph ả n ứng xảy ra hoàn toàn t h ì nư ớ c còn l ạ i tr o ng cốc
Cho 7 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu ở dạng bột vào 500ml dung dịch AgNO 3 0,38M khuấy kĩ hỗn hợp. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn lọc, rửa kết tủa thu được dung dịch X và m gam chất rắn B. Thêm lượng dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, lọc rửa kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn C có khối lượng 7,6 gam. Giá trị lớn nhất của m là:
Khẳng định nào sau đây không đúng?
Kim loại M có các tính chất: nhẹ, bền trong không khí ở nhiệt độ thường; tan được trong dung dịch NaOH nhưng không tan trong dung dịch HNO 3 đặc nguội và H 2 SO 4 đặc nguội. Kim loại M là:
Hòa tan 8,0 gam hỗn hợp gồm Ca và oxit RO (R có hóa trị không đổi) cần dùng 200 ml dung dịch HCl 2M. Kim loại R là:
X là dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 , Y là dung dịch Ba(OH) 2 . Trộn 200ml dung dịch X với 300ml dung dịch Y thu được 8,55 gam kết tủa. Trộn 200ml dung dịch X với 500ml dung dịch Y thu được 12,045 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch X là
Hoà tan hoàn toàn m gam bột nhôm trong dung dịch chứa HCl và HNO 3 thu được 3,36 lít hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, dung dịch còn lại chỉ chứa muối của cation Al 3+ . Đem toàn bộ l ượng hỗn hợp khí Y trộn với 1 lít oxi thu được 3,688 lít hỗn hợp gồm 3 khí. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc và khối lượng của hỗn hợp khí Y nhỏ hơn 2 gam. Tìm m.
Crom và sắt tác dụng với chất nào sau đây đều tạo ra hợp chất có mức oxi hóa +2?
Cho các phát biểu sau:
1. Cr(OH) 3 tan trong dung dịch NaOH.
2. Trong môi tr ường axit, Zn khử Cr 3+ thành Cr.
3. Photpho bốc cháy khi tiếp xúc với CrO 3 .
4. Trong môi trường kiềm, Br 2 oxi hóa CrO 2 - thành CrO 4 2- .
5. CrO 3 là một oxit axit.
6. Cr phản ứng với axit H 2 SO 4 loãng tạo thành muối Cr 3+ .
Số phát biểu đúng là:
Cho 11,2 gam Fe vào 300 ml dung dịch chứa (HNO 3 0,5M và HCl 2M) thu được khí NO duy nhất và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với l ượng dư dung dịch KMnO 4 /H 2 SO 4 lo ãng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối l ượng KMnO 4 đ ã bị khử.
Cho các chất: Al, Fe 3 O 4 , NaHCO 3 , Fe(NO 3 ) 2 , Cr 2 O 3 , Cr(OH) 3 . Số chất tác dụng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH loãng?
Dùng chất nào sau đây phân biệt 2 khí SO 2 và CO 2 bằng ph ương pháp hóa học?
Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn bằng dung dịch HNO 3 . Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Tính số mol HNO 3 đ ã tham gia phản ứng
Hoà tan hoàn toàn 4,92 gam hỗn hợp A gồm (Al, Fe) trong 390ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch B. Thêm 800 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch B thu được kết tủa C, lọc kết tủa C, rửa sạch sấy khô nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 7,5 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO 3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và V lit (đktc) hỗn hợp khí B (gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol 3:2). Cho 500 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ % của Fe(NO 3 ) 3 trong X là
Hòa tan hết 10,62 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn vào 800 ml dung dịch hỗn hợp X gồm NaNO 3 0,45 M và H 2 SO 4 1M thu được dung dịch Y và 3,584 lít khí NO (duy nhất). Dung dịch Y hòa tan được tối đa m gam bột sắt và thu được V lít khí.
Các khí đo ở đktc và NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 trong các thí nghiệm trên. Giá trị của m và V lần l ượt là
Khi tiến hành thí nghiệm sinh ra các khí độc như SO 2 , H 2 S, Cl 2 , NO 2 . Để hạn chế các khí này thoát ra từ ống nghiệm một cách có hiệu quả nhất, chúng ta th ường nút ống nghiệm bằng bông tẩm:
Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm chứng minh:
Hợp chất nào sau đây không thuộc loại hợp chất hữu cơ?
Đốt cháy 2,92 gam hỗn hợp hai ankan A, B thu được 0,2 mol CO 2 . Biết tỉ lệ số mol n A : n B = 2 : 7. Công thức phân tử của A và B lần l ượt là
Tên thay thế của ancol có công thức cấu tạo thu gọn CH 3 (CH 2 ) 2 CH 2 OH là
Cho 2,25 gam axit cacboxylic A tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch KOH 1M. Công thức cấu tạo thu gọn của A là
Ba hợp chất hữu c ơ X, Y, Z mạch hở (đều chứa C, H, O) và có cùng phân tử khối là 60. Cả ba chất đều phản ứng với Na giải phóng H 2 . Khi oxi hóa X (có xúc tác thích hợp) tạo ra X 1 – có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Y tác dụng được với NaOH còn Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y, Z lần lượt là:
Phát biểu nào sau đây sai ?
axit Benzoic được sử dụng như một chất bảo quản thực phẩm (kí hiệu là E-210) cho xúc xích, nước sốt cà chua, mù tạt, bơ thực vật … Nó ức chế sự phát triển của nấm mốc, nấm men và một số vi khuẩn. Công thức phân tử axit benzoic là A. CH 3 COOH B. HCOOH C. C 6 H 5 COOH D. (COOH) 2
Trong các loại hạt gạo, ngô, lúa mì … có chứa nhiều tinh bột, công thức phân tử của tinh bột là:
Phát biểu nào sau đây sai ?
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C 17 H 33 COO) 3 C 3 H 5 , (C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 .
Số phát biểu đúng là
Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C 4 H 8 O 2 , tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là
Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu c ơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol Y. Đun nóng Y với H 2 SO 4 đặc ở 170 0 C (H = 100%) thu được 0,015 mol anken Z. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua b ình đựng CaO dư thấy khối lượng bình tăng 7,75 gam. Công thức phân tử của chất có phân tử khối lớn hơn trong hỗn hợp X là
Hợp chất etylamin là
Để thu được poli(vinylancol): [-CH 2 -CH(OH)-] n người ta tiến hành :
Cho các dãy chuyển hóa:
Glyxin X;
Glyxin Y
các chất X và Y
Khi thủy phân hoàn toàn 0,25 mol peptit X mạch hở (X tạo thành từ các -amino axit có một nhóm -NH 2 và một nhóm -COOH) bằng dung dịch KOH (dư 15% so với lượng cần phản ứng), cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 253,1 gam. Số liên kết peptit trong X là
Khi thủy phân không hoàn toàn một peptit X (M X = 293) thu được hai peptit Y và Z. Biết 0,472 gam Y phản ứng vừa đủ với 18 ml dung dịch HCl 0,222 M đun nóng và 0,666 gam Z phản ứng vừa đủ với 14,7 ml dung dịch NaOH 1,6% (d = 1,022 gam/ml) đun nóng. Biết rằng khi thủy phân hoàn toàn X thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và phenyl alanin. Công thức cấu tạo của X là
Cho các phát biểu sau:
* Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
* Phenol không tham gia phản ứng thế.
* Nitro benzen phản ứng với HNO 3 bốc khói (xúc tác H 2 SO 4 đặc) tạo thành m -đinitrobenzen.
* Dung dịch lòng trắng trứng tác dụng được với Cu(OH) 2 cho dung dịch phức có màu xanh tím.
* Trong công nghiệp, axeton và phenol được sản xuất từ cumen.
* Metylamin, đimetylamin, trimetylamin, etylamin đều là các chất khí ở điều kiện thường.
* Trùng ng ưng vinyl clorua thu được poli(vinylclorua).
Số phát biểu đúng là
Một este E mạch hở có công thức phân tử C 4 H 6 O 2 . Thủy phân E trong môi tr ường axit thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của E thỏa mãn tính chất trên?
Cho sơ đồ phản ứng:
X (C 3 H 6 O) Y Z C 3 H 8
Số chất X mạch hở, bền thỏa mãn sơ đồ trên là
Cho dãy các chất: CH 4 ; C 2 H 2 ; C 2 H 4 ; C 2 H 5 OH; CH 2 =CH-COOH; C 6 H 5 NH 2 (anilin); C 6 H 5 OH (phenol); C 6 H 6 (benzen); CH 3 CHO. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là
Hòa tan 6,85 gam một kim loại kiềm thổ M vào 100 gam n ước thu được 100 ml dung dịch A (d = 1,0675 gam/ml). Đốt cháy 0,92 gam chất hữu cơ X thu được CO 2 và 0,72 gam nước. Cho toàn bộ lượng CO 2 thu được vào 100 ml dung dịch A trên, thu được 5,91 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, công thức phân tử của X là
Đốt cháy hoàn toàn 5,52 gam chất X thu được hỗn hợp khí và h ơi A gồm CO 2 , HCl, H 2 O và N 2 . Cho một phần A đi chậm qua dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy có 6,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 1,82 gam và có 0,112 lít khí không bị hấp thụ. Phần còn lại của A cho lội chậm qua dung dịch AgNO 3 trong HNO 3 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 2,66 gam và có 5,74 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xẩy ra hoàn toàn. Phân tử khối X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?