Đề thi thử THPTQG Hóa Học chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải (Đề số 17)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Chất nào sau đây là oxit lưỡng tính?

Câu 2 :

Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là

Câu 3 :

Cao su Buna – N có tính chống dầu khá cao, được điều chế từ phản ứng đồng trùng hợp buta-1,3- đien với

Câu 4 :

X là chất rắn màu trắng, dễ nghiền thành bột mịn, tạo được loại bột nhão có khả năng đông cứng nhanh khi nhào bột với nước; thường dùng để nặn tượng, đúc khuôn, bó bột khi gãy xương. X có công thức là

Câu 5 :

Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây?

Câu 6 :

Cacbohiđrat nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?

Câu 7 :

Kim loại nào sau đây thuộc nhóm VIIIB?

Câu 8 :

Este nào sau đây có mùi thơm của hoa nhài?

Câu 9 :

Cho dung dịch NaHSO 4 dư vào dung dịch chất X , thu được kết tủa màu trắng. Chất X

Câu 10 :

Thuốc nổ đen chứa cacbon, lưu huỳnh và kali nitrat. Công thức của kali nitrat là

Câu 11 :

Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy oxit tương ứng?

Câu 12 :

Dung dịch Ala-Val không phản ứng được với chất nào sau đây?

Câu 13 :

Cho V ml dung dịch HCl 1M vào 300 ml dung dịch NaAlO 2 0,5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,85 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là

Câu 14 :

Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C 4 H 6 O 2 thu được các sản phẩm đều tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp với X

Câu 15 :

Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y :

Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm trên?

Câu 16 :

Để trung hòa 30 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 15% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử X

Câu 17 :

Cho các loại tơ sau: tơ enang, tơ visco, tơ axetat, tơ nilon-6, tơ olon, tơ lapsan, tơ tằm, tơ nilon-6,6. Số tơ trong dãy thuộc loại tơ tổng hợp là

Câu 18 :

Cho 16,25 gam Zn vào 200 ml dung dịch FeSO 4 1M, sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp kim loại X . Hòa tan m gam X bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra V lít H 2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của V là

Câu 19 :

Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO 3 /NH 3 , sau phản ứng thu được 43,2 gam Ag. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%, giá trị của m là

Câu 20 :

Cho các chất: xenlulozơ, amilozơ, saccarozơ, amilopectin. Số chất chỉ được tạo nên từ các mắt xích α-glucozơ là

Câu 21 :

Dãy các ion nào sau đây đồng thời tồn tại trong một dung dịch?

Câu 22 :

Cho các chất sau: anilin, phenylamoni clorua, alanin, lysin, natri axetat. Số chất có khả năng làm đổi màu quỳ tím là

Câu 23 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO 4 .

(2) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl 3 .

(3) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch HCl loãng có lẫn CuCl 2 .

(4) Nhúng thanh thép vào dung dịch HCl loãng.

(5) Nhúng thanh Cu nguyên chất vào dung dịch FeCl 3 .

Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là

Câu 24 :

Cho các chất rắn sau: CrO 3 , Cr, Cr­ 2 O 3 , Cr(OH) 3 , K 2 Cr 2 O 7 , K 2 CrO 4 . Số chất tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH loãng, dư là

Câu 25 :

Cho sơ đồ phản ứng:

Este X (C 6 H 10 O 4 ) + 2NaOH t o X 1 + X 2 + X 3

X 2 + X 3 H 2 S O 4 , 140 o C C 3 H 8 O + H 2 O

Nhận định nào sau đây sai ?

Câu 26 :

Hấp thụ hoàn toàn 0,5 mol CO 2 vào dung dịch chứa Ba(OH) 2 và 0,3 mol NaOH, thu được m gam kết tủa và dung dịch X chứa các muối. Cho từ từ dung dịch chứa HCl 0,3M và H 2 SO 4 0,1M vào dung dịch X thấy thoát ra 3,36 lít CO 2 (đktc) đồng thời thu được dung dịch Y . Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Y , thu được 29,02 gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 27 :

Tiến hành điện phân dung dịch chứa KCl và 0,12 mol Cu(NO 3 ) 2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A; sau 7720 giây thì dừng điện phân, khối lượng dung dịch lúc này giảm 13,79 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam Fe, phản ứng thu được NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 . Giá trị của m là

Câu 28 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước…có công thức là KAl(SO 4 ) 2 .24H 2 O.

(2) Dùng Ca(OH) 2 với lượng dư để làm mất tính cứng tạm thời của nước.

(3) Khi nghiền clanhke, người ta trộn thêm 5-10% thạch cao để điều chỉnh tốc độ đông cứng của xi măng.

(4) NaHCO 3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế thuốc đau dạ dày) và công nghiệp thực phẩm (làm bột nở,…).

(5) Xesi được dùng làm tế bào quang điện.

Số phát biểu đúng là

Câu 29 :

Đốt cháy hoàn toàn m 1 gam triglixerit X (mạch hở) cần dùng 1,55 mol O 2 thu được 1,10 mol CO 2 và 1,02 mol H 2 O. Cho 25,74 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được m 2 gam muối. Giá trị của m 2

Câu 30 :

Hỗn hợp X gồm axetilen và etan có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 qua ống đựng xúc tác thích hợp, nung nóng ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp Y gồm etan, etilen, axetilen và H 2 . Tỉ khối của hỗn hợp Y so với hidro là 129/13 . Nếu cho 0,65 mol Y qua dung dịch Brom dư thì số mol Br 2 phản ứng tối đa là

Câu 31 :

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol NaOH và y mol NaAlO 2 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tỉ lệ x : y là

Câu 32 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Tơ nilon-6,6 có thể điều chế bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.

(2) Ở điều kiện thường metylamin, đimetylamin, trimetylamin là các chất khí, mùi khai, tan nhiều trong nước .

(3) Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm cho α-glucozơ.

(4) Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 liên kết peptit trong phân tử.

(5) Metyl metacrylat, glucozơ, triolein đều tham gia phản ứng với nước brom.

Số phát biểu đúng là

Câu 33 :

Cho dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 lần lượt vào dung dịch: CaCl 2 , Ca(NO 3 ) 2 , NaOH, Na 2 CO 3 , KHSO 4 , Na 2 SO 4 , Ca(OH) 2 , H 2 SO 4 , HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là

Câu 34 :

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X , Y , Z , T với các thuốc thử được ghi lại trong bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Quì tím

Hóa xanh

Y

Dung dịch X

Kết tủa trắng không tan trong dung dịch HCl dư

Z

Dung dịch X

Kết tủa trắng tan trong dung dịch Y

T

Dung dịch Y

Sủi bọt khí không màu

Dung dịch X , Y , Z , T lần lượt là

Câu 35 :

Đun nóng 29,84 gam hỗn hợp E chứa X (C 4 H 14 O 3 N 2 ) và Y (C 5 H 14 O 4 N 2 ) với 500ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm 2 amin là đồng đẳng kế tiếp nhau có tỉ khối so với hiđro là 17,6 và hỗn hợp rắn T . Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong T

Câu 36 :

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Al, BaO và K vào lượng dư nước thu được dung dịch Y và 10,08 lít H 2 (đktc). Cho từ từ đến hết 400ml dung dịch H 2 SO 4 1M vào Y , thu được 31,1 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chứa 43,2 gam muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là

Câu 37 :

X , Y , Z là 3 este đều no và mạch hở (không chứa nhóm chức khác và M X < M Y < M Z ). Đun nóng hỗn hợp E chứa X , Y , Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol T duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 muối A B có tỉ lệ mol tương ứng 7 : 3 (M A < M B ). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,0 gam; đồng thời thu được 5,6 lít khí H 2 (đktc). Đốt cháy toàn bộ F thu được Na 2 CO 3 , CO 2 và 9,9 gam H 2 O. Phần trăm khối lượng nguyên tố H trong Y

Câu 38 :

Hòa tan hết 30,56 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe 3 O 4 và FeCO 3 trong dung dịch chứa HCl và 0,24 mol HNO 3 , thấy thoát ra hỗn hợp khí X gồm CO 2 , NO và 0,08 mol N 2 O; đồng thời thu được dung dịch Y có khối lượng tăng 22,60 gam so với dung dịch ban đầu. Tỉ khối hơi của X so với He bằng 9,95. Cho dung dịch AgNO 3 đến dư vào dung dịch Y , thu được 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) và 239,66 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe 3 O 4 có trong hỗn hợp ban đầu là

Câu 39 :

Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau:

Bước 1 : Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.

Bước 2 : Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.

Bước 3 : Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội.

Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 40 :

X , Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở, đơn chức, hơn kém nhau một nguyên tử C trong phân tử; Z là ancol no, 2 chức, mạch hở; T là este mạch hở tạo bởi X , Y , Z . Đốt cháy hoàn toàn 45,72 gam hỗn hợp E chứa X , Y , Z , T cần dùng vừa đủ 2,41 mol O 2 thu được 27,36 gam H 2 O. Hiđro hóa hoàn toàn 45,72 gam E cần dùng 0,65 mol H 2 (xt Ni, t o ) thu được hỗn hợp F . Đun nóng F với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ); cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 41,90 gam muối khan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?