Đề thi thử THPTQG Hóa Học chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải (Đề số 13)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Ấm nước đun lâu ngày thường có một lớp cặn đá vôi dưới đây. Để loại bỏ cặn, có thể dùng hóa chất nào sau đây?
Cho dãy các ion kim loại: K + ; Ag + ; Fe 3+ ; Cu 2+ . Ion kim loại có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là
Dung dịch nào sau đây có pH < 7?
Công thức nào sau đây là công thức của phèn chua?
Phân đạm chứa nguyên tố dinh dưỡng
Thủy phân este nào sau đây thì thu được hỗn hợp CH 3 OH và CH 3 COOH?
Kim loại không tan trong dung dịch HNO 3 đặc, nguội là
Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa x mol AlCl 3 thì thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị x là
Để làm mềm nước cứng tạm thời, không thể dùng chất nào sau đây?
Khi điện phân dung dịch CuSO 4 , ở catot xảy ra quá trình
Xà phòng hóa hoàn toàn este X mạch hở bằng dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 13,6 gam muối và 9,2 gam ancol. Tên gọi của X là
100 ml dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 1M có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là
Protein tham gia phản ứng màu biure tạo sản phẩm có màu
Để thu được 59,4 gam xenlulozơ trinitrat cần phải lấy bao nhiêu mol HNO 3 , biết hiệu suất phản ứng đạt 80%?
Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hóa khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin X là
Kim loại Cu không thể tan trong dung dịch nào sau đây?
Tơ nào sau đây thuộc tơ tổng hợp?
X là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của con người, là nguyên liệu để sản xuất glucozơ và ancol etylic trong công nghiệp. X có nhiều trong gạo, ngô, khoai, sắn. Chất X là
Kim loại kiềm X được sử dụng làm tế bào quang điện. X là
Trường hợp nào sau đây có xuất hiện ăn mòn điện hóa?
Cho các chất: Al, AlCl 3 , Zn(OH) 2 , NH 4 HCO 3 , KHSO 4 , NaHS, Fe(NO 3 ) 2 . Số chất vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl là
Cho sơ đồ phản ứng:
(1) X + O 2 → axit cacboxylic Y 1
(2) X + H 2 → ancol Y 2
(3) Y 1 + Y 2 → Y 3 + H 2 O
Biết Y 3 có công thức phân tử là C 6 H 10 O 2 . Tên gọi của X là
Cho dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 lần lượt vào các dung dịch: Ca(NO 3 ) 2 , KOH, Na 2 CO 3 , KHSO 4 , Ba(OH) 2 , H 2 SO 4 , HNO 3 . Số trường hợp có tạo ra kết tủa là
Cho các chất sau: Al, Na 2 CO 3 , AlCl 3 , KHCO 3 , K 2 SO 4 , Al 2 O 3 , NH 4 Cl, KNO 3 . Số chất tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 là
Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào binh tam giác bằng cách đẩy không khí như hình vẽ bên. Khí X là
Cho các mệnh đề sau:
(a) Anilin có tính bazơ mạnh hơn metylamin.
(b) Hidro hóa glucozơ thu được sorbitol.
(c) Trùng hợp caprolactam thu được policaproamit.
(d) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(e) Dung dịch đipeptit tác dụng với Cu(OH) 2 cho hợp chất có màu tím đặc trưng.
Số mệnh đề đúng là
Cho m gam hỗn hợp X gồm K, Ca tan hết trong dung dịch Y chứa 0,12 mol NaHCO 3 và 0,05 mol CaCl 2 , sau phản ứng thu được 8 gam kết tủa và thoát ra 1,12 lít khí (ở đktc). Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ A , B , C , D có khối lượng phân tử tăng dần. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X chỉ thu được 11,7 gam H 2 O và 8,96 lít khí CO 2 (ở đktc). Cho 0,4 mol X thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn thì thu được tối đa 54 gam Ag. Phần trăm số mol của D trong X là
Cho dãy các chất sau: glucozơ, saccarozơ, isoamy axetat, phenylamoni clorua, poli(vinyl axetat), glyxylvalin, etilenglicol, triolein. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng là
Cho các chất sau: caprolactam, phenol, stiren, toluen, metyl metacrylat, isopren. Số chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
Cho 0,06 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z . Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,145 mol CO 2 và 0,035 mol Na 2 CO 3 . Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Điện phân hỗn hợp NaCl và 0,125 mol CuSO 4 bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (với điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được hỗn hợp khí ở 2 điện cực có tổng thể tích là 5,88 lít (ở đktc) và dung dịch X . Dung dịch X hòa tan được tối đa 5,1 gam Al 2 O 3 . Biết hiệu suất của quá trình điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là
Cho dãy các polime gồm: tơ tằm, tơ capron, nilon–6,6, tơ nitron, poli(metylmetacrylat), poli(vinyl clorua), cao su buna, tơ axetat, poli(etilen terephtalat). Số polime được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp là
Nung hỗn hợp Al, Fe 3 O 4 , Cu ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp rắn X . Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được chất rắn Y và khí H 2 . Cho Y vào dung dịch AgNO 3 thu được chất rắn Z và dung dịch E chứa 3 muối. Cho dung dịch HCl vào E , thu được khí NO. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần các chất trong E là
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe 2 O 3 và Cu tác dụng với dung dịch chứa 0,38 mol HCl, sau khi phản ứng chỉ thu được dung dịch Y . Nhỏ dung dịch AgNO 3 tới dư vào dung dịch Y thấy thoát ra 0,02 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) và 57,77 gam kết tủa. Giá trị của m là
Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo gồm axit oleic và axit linoleic. Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 35,392 lít O 2 (đktc), thu được 50,16 gam CO 2 . Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br 2 1M. Gía trị của V là
Cho hai dung dịch A chứa KOH 1M và Ba(OH) 2 0,5M; dung dịch B chứa AlCl 3 1M và Al 2 (SO 4 ) 3 0,5M. Cho V 1 lít dung dịch A vào V 2 lít dung dịch B thu được 53,92 gam kết tủa. Cho dung dịch BaCl 2 dư vào V 2 lít dung dịch B thu được 69,9 gam kết tủa. Tỉ lệ V 1 : V 2 là
Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp M gồm hai peptit mạch hở X , Y ( X ít hớn Y một liên kết peptit) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 0,38 mol muối của A và 0,18 mol muối của B ( A , B là hai amino axit đều no, hở, có 1 nhóm COOH và 1 nhóm 1 NH 2 ; M A < M B ). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 10,32 gam M cần vừa đủ 0,5175 mol O 2 . Phân tử khối của Y là
Hòa tan hết 57,15 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al 2 O 3 và Fe(NO 3 ) 2 trong dung dịch chứa 1,4 mol H 2 SO 4 , sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa 168,35 gam các muối sunfat trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm (0,15 mol N 2 và 0,1 mol H 2 ). Cho dung dịch NaOH dư vào Y , thấy lượng NaOH phản ứng là 3,25 mol, sau phản ứng thu m kết tủa. Giá trị của m là
X , Y , Z là 3 este mạch hở (trong đó X , Y đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 28,92 gam hỗn hợp E chứa X , Y , Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol là 1 : 1 và hỗn hợp 2 ancol no, có có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ 2 ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 12,15 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO 2 ; 10,53 gam H 2 O và 20,67 gam Na 2 CO 3 . Phần trăm khối lượng của este có khối lượng lớn nhất trong E là