Đề thi thử THPTQG Hóa Học chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải (Đề số 10)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Cho các dãy kí hiệu Cu, Al, Fe, Au. Kim loại nào dẫn điện tốt nhất dãy
Trong môi trường ki ề m, protein có phản ứng màu biure với
Lên men 45 gam glucozo để đi ề u ch ế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80%, thu được V lít khí CO 2 (đktc). Giá trị của V là
Cho từ từ tới dư dung dịch chất X vào dung dịch AlCl 3 thu được k ế t tủa keo trắng. Chất X là
Trong thành phần của gang, nguyên tố nào chiếm hàm lượng cao nhất:
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít CO 2 (đktc) và 18,9 gam H 2 O. Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60% thu được m gam este. Giá trị của m là:
Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzene. Cho 6,9 gam X vào 360 ml dung dịch NaOH 0,5M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam chất X cần vừa đủ 7,84 lít O 2 (đktc), thu được 15,4 gam CO 2 . Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là:
Cho 4,6 gam một ancol no, đơn chức phản ứng với CuO nung nóng, thu được 6,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
D ãy các chất xếp theo chiều lực axit tăng dần từ trái sang phải là
Hỗn hợp X gồm vinylaxetat, metylaxetat và etylfomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H 2 O. Phần trăm số mol của vinylaxetat trong X là:
Xenlulozo trinitrat được đi ề u ch ế từ phản ứng axit nitric với xenlulozo (hiệu suất phản ứng là 60% tính theo xenlilozo). N ế u dùng 2 tấn xenlulozo thì khối lượng xenlulozo trinitrat đ ề u ch ế được là
Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, n ế u cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là:
Phần trăm khối lượng của nguyên tố nito trong Valin là
Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozo và 0,01 mol mantozo một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đ ề u là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thì lượng Ag thu được là
Cho sơ đồ chuyển hóa
Để tổng hợp 250kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V m 3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH 4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%)
Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức phản ứng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được một muối của axit hữu cơ và một rượu. Cho toàn bộ lượng rượu thu được ở trên tác dụng với Na dư, sinh ra 5,6 lít khí H 2 (đktc). Hỗn hợp X gồm
Thủy phân hoàn toàn 8,6 gam một peptit X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 4,5 gam glyxin, 3,56 gam alanin và 2,34 gam valin. Thủy phân không hoàn toàn X thu được tripeptit Ala-Val-Gly và đipeptit Gly-Ala, không thu được đipeptit Ala-Gly. Công thức cấu tạo của X là
Đun nóng glixerol với hỗn hợp 4 axit: axit axetic, axit stearic, axit panmaitic và axit oleic có mặt H 2 SO 4 đặc xúc tác thu được tối đa bao nhiêu chất béo no?
Để trung hòa lượng axit tự do có trong 140 gam một mẫu chất béo cần 150ml dung dịch NaOH 0,1M. Chỉ số của mẫu chất béo trên là
Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol ami n no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6mol CO 2 , x mol H 2 O và y mol N 2 . Các giá trị x, y tương ứng là
Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm 3 α-aminoaxit: glyxin, analin và valin là
Có một số nhận xét v ề cacbohidrat như sau
(1) Saccarozo, tinh bột và xenlulozo đều có thể bị thủy phân
(2) Glucozo, fructozo, saccarozo đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
(3) Tinh bột và xenlulozo là đồng phân cấu tạo của nhau
(4) Phân tử xenlulozo được cấu tạo bởi nhiều gốc α-glucozo
(5) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozo
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
Cho các loại tơ: Bông, tơ capron, to xenlulozo axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là
Trộn 200 ml dung dịch CaCl 2 0,1M với 200ml dung dịch Na 2 SO 4 0,1M. T ính số gam kết tủa thu được biết rằng trong dung dịch sau phản ứng tích số nồng độ mol/l các ion [Ca 2+ ].[SO 4 2+ ]=2,5.10 -5
Cho các phản ứng sau:
Trong các phản ứng trên, số phản ứng mà ion H + đóng vai trò chất oxi hóa là
Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na 2 CO 3 1,5M và KHCO 3 1M. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc) . Giá trị của V là
Cho 20,4 gam hỗn hợp A gồm Al, Zn và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 10,08 lít H 2 . Mặt khác 0,2 mol A tác dụng vừa đủ với 6,16 lít Cl 2 . Tính thành phần phần % về khối lượng của Al trong hỗn hợp A (biết khí đo được ở đktc)
H òa tan m gam kim loại M trong dung dịch HCl (dư), thu được 2,46 gam muối. Mặt khác, khi cho m gam kim loại M tác dụng với Cl 2 (dư), thu được 3,17 gam muối. Kim loại M là
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn và Cu tác dụng hết với dung dịch HNO 3 thu được dung dịch Y (không có muối amoni) và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N 2 , NO, N 2 O và NO 2 , trong đó N 2 và NO 2 có phần trăm thể tích bằng nhau, tỷ khối của hỗn hợp khí Z với heli bằng 8,9. Số mol HNO 3 phản ứng là
Phát biểu nào sau đây đúng ?
Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là
Trong nhóm kim loại kiềm thổ, các kim loại có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm điện là
Hôn hợp X gồm Fe 3 O 4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, crom thuộc chu kỳ 4, nhóm VIB.
(b) Các oxit của crom đều là oxit bazo
(c) Trong các hợp chất, số oxi hóa cao nhất của crom là +6
(d) Trong các phản ứng hóa học, hơp chất crom (III) chỉ đóng vai trò chất oxi hóa
(e) Khi phản ứng với Cl 2 dư, crom tạo ra hợp chất crom (III)
Trong các phát biểu trên, những phát biểu đúng là
Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Cr tác dụng với dung dịch HCl l oãng, dư, đun nóng thấy giải phóng 3,36 lít khí H 2 (đktc). Mặt khác, khi cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với Cl 2 , đung nóng thì thể tích khí Cl 2 (đktc) đã tham gia phản ứng là
Hòa toan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư) thu được 5,6 lít khí H 2 (ở đktc). Thể tích khí O 2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là
Hòa tan hỗn hợp gồm K 2 O, BaO, Al 2 O 3 , Fe 3 O 4 vào nước (dư), thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO 2 đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là:
Một cốc nước có chứa các ion: Na + (0,02mol); Ca 2+ (0,04mol); Cl - (0,02mol); HCO 3 - (0,10mol) và SO 4 2+ (0,01mol). Nước trong cốc chứa
Để hoàn tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 3 O 4 và Fe 2 O 3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe 2 O 3 ), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
Hỗn hợp X gồm kim loại kiềm M và một kim loại hóa trị (II)M’. Cho X vào nước thấy các kim loại tan hoàn toàn và tạo thành dung dịch Y. Dẫn từ từ khí CO 2 vào dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa trắng. Hai kim loại trên có thể là
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO 3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO 3 dư, thu được m gam chất rắn, biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5 trong các phản ứng. Giá trị của m là:
Cho 7,2 gam hỗn hợp A gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl dư. Hấp thụ khí CO 2 vào 450ml dung dịch Ba(OH) 2 0,2M thu được 15,76 gam kết tủa. Xác định công thức 2 muối
Hòa tan hỗn hợp bột gồm m gam Cu và 2,32 gam Fe 3 O 4 vào dung dịch H 2 SO 4 (loãng, rất dư), sau khi các phản ứng kết thúc chỉ thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 50 ml dung dịch KMnO 4 0,1 M. Giá trị của m là
H o à n tan ho à n t oàn 3,76 hỗn hợp X gồm Al và Zn (có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:5) vào dung dịch chúa 0,394 mol HNO 3 thu được dung dịch Y và V ml (đktc) khí N 2 duy nhất. Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần 3,88 lít dung dịch NaOH 0,125M. Giá trị của V là
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa
(b) Axit flohidric là axit yếu
(c) Dung dịch NaF loãng được dùng là thuốc chống sau răng
(d) Trong hợp chất các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7.
(e) Tính khử của các ion halogen tăng dần theo thứ tự: F - , Cl - , Br - , I -
Trong phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H 2 SO 4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH) 2 0,1M thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là:
Dẫn 1,12 lít khí NH 3 (đktc) đi qua ống sứ đựng m gam CuO nung nóng, sau phản ứng thu được chất rắn X. Hòa tan chất rắn X trong dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng, dư thì thu được dung dịch Y và giải phóng 1,008 lít khí SO 2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 15 gam tinh thể CuSO 4 .5H 2 O. Hiệu suất phản ứng khử NH 3 và giá trị của m là:
Thực hiện phản ứng cracking hoàn toàn một ankan thu được 6,72 lít hỗn hợp X (đktc) chỉ gồm một ankan và một anken. Cho hỗn hợp X qua dung dịch brom thấy Brom mất màu và khối lượng bình brom tăng thêm 4,2 gam. Khí Y thoát ra khỏi bình đựng dung dịch brom có thể tích 4,48 lít (đktc). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 17,6 gam CO 2 . Tên gọi của ankan ban đầu là:
Amino axit có công thức H 2 N-C x H y -(COOH) 2 . Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H 2 SO 4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thi được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng nito trong X là
Hóa hơi 8,64 gam hỗn hợp gồm một axit no, đơn chức, mạch hở X và một axit no, đa chức Y (có mạch cacbon hở, không phân nhánh) thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 2,8 gam N 2 (đo trong cùng điều kiện, nhiệt độ, áp suất). Đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp hai axit trên thu được 11,44 gam CO 2 , phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là