Đề thi thử THPTQG Hóa Học chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải (Đề số 1)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Hai nguyên tố X, Y có số hiệu nguyên tử lần lượt là: 16, 17. Nhận xét nào sau đây Sai?
Nung m gam hỗn hợp X gồm bột Al, và Fe 3 O 4 sau một thời gian thu được chất rắn Y. Để hòa tan hết Y cần V ml dung dịch H 2 SO 4 0,7M (loãng). Sau phản ứng thu được dung dịch Z và 9,846 lít khí (đo ở 1,5 atm, 27 0 C). Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Z đến dư, thu được kết tủa M, Nung M trong chân không đến khối lượng không đổi thu được 44 gam chất rắn T. Cho 50 gam hỗn hợp X1 gồm CO và CO 2 qua ống sứ đựng chất rắn T nung nóng. Sau khi T phản ứng hết, thu được hỗn hợp khí X 2 có khối lượng gấp 1,208 lần khối lượng X 1 .
Giá trị của m và V lần lượt là:
Phát biểu nào sau đây không đ úng?
Hỗn hợp X gồm Al và Al 2 O 3 có tỉ lệ số gam mAl : mAl 2 O 3 = 0,18:1,02. Cho X tan trong dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được dung dịch Y và 0,672 lít H 2 (đktc). Cho Y tác dụng với 200 ml dung dịch HCl được kết tủa Z ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 3,57 gam chất rắn. nếu đem pha loẵng dung dịch HCl ở trên (bằng nước) đến 10 lần thì độ pH cao nhất của dung dịch sau pha loãng có thể đạt được là:
Vitanmin A công thức phân C 20 H 30 O, phân tử có chứa 1 vòng 6 cạnh và không chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử Vitanmin A là:
Cho cac chất sau: Cu, Fe(OH) 2 , KI, KBr, H 2 S, NaCl và NaOH tác dụng với H 2 SO 4 . Hãy cho biết có bao nhiêu phản ứng khi xảy ra mà H 2 SO 4 đóng vai trò là chất oxi hóa?
Chia dung dịch A chứa các ion Fe 3+, NH 4+ , và thành phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 1,07 gam kết tủa và 0,672 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư, thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng muối khan thu được khi cô cạn cẩn thận dung dịch là:
Cho phản ứng oxi hóa khử sau:
FeS + H 2 SO 4(đặc, nóng) Fe 2 (SO 4 ) 3 + SO 2 + H 2 O.
Sau khi đã cân bằng hệ số các chất đều là các số nguyên, tối giản thì số phân tử FeS bị oxi hóa và số phân tử H 2 SO 4 đã bi khử tương ứng là bao nhiêu?
Anđehit mạch hở, phân tử có 2 liên kết pi (τ) và 3 nguyên tử cacbon. Số CTCT có thể có của X là:
Hỗn hợp rắn X gồm FeCl 3 , MgCl 2 , CuCl 2 hòa tan trong nước được dung dịch Y. Nếu cho Y tác dụng với Na 2 S dư thì thu được m 1 gam kết tủa. Nếu cho Y tác dụng với lượng dư H 2 S thì thu được lượng m 2 gam kết tủa. Biết m 1 = 2,51m 2 .Nếu giữ nguyên lượng các chất MgCl 2 , CuCl 2 trong X và thay FeCl 3 , bằng FeCl 2 , có cùng khối lượng, sau đó cũng hòa tan chúng vào nước thì thu được dung dịch Z. Nếu cho Z tác dụng với Na 2 S dư thì được m 3 gam kết tủa. Nếu cho Z tác dụng với H 2 S thì được m 4 gam kết tủa. Biết m 3 = 3,36 m 4
Phần trăm khối lượng FeCl 3 trong mẫu chất rắn X ban đầu gần giá trị nào dưới đây nhất:
Cinchophene (X) là hợp chất hữu cơ dùng bào chế ra thuốc giảm đau (Atophan). Khi đốt cháy hoàn toàn 4,02gam X thì thu được sản phẩm cháy gồm CO 2 , H 2 O và N 2 . Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong dư thấy sinh ra 24 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 12,54 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 224 ml (đktc). Biết X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. tổng số các nguyên tử trong phân tử cinchophene là:
Este CH 2 =C(CH 3 )-COO-CH 2 -CH 3 có tên gọi là
A là hỗn hợp (HCHO, CH3CHO). Oxi hóa m gam hỗn hợp A bằng oxi trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp 2 axit tương ứng (hỗn hợp B). Giả thiết hiệu suất 100%, Tỉ khối hơi của B so với A bằng x, Giá trị nào sau đây phù hợp với x
Một α-amino axit có ký hiệu là Glu. Vậy tên nào sau đây không đúng với amino axit đó?
Các nguồn nhiên liệu hóa thạch đang ngày càng cạn kiệt nên con người đang nghiên cứu và phát triển các nguồn năng lượng khác thay thế
Trong các nguồn năng lượng: (1) thủy điện, (2) gió (3) mặt trời, (4) hóa thạch , (5) địa nhiệt tạo nguồn điện phát sinh từ trong lòng đất), (6) thủy triều, Số nguồn năng lượng sạch là
Hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 nặng 14,16 gam. Chia thành 3 phần đều nhau. Cho dòng khí H 2 (dư) đi qua phần 1 (nung nóng) thì thu được 3,92 gam Fe. Cho phần 2 vào lượng dư dung dịch CuSO 4 thì thu được 4,96 gam hỗn hợp rắn. Phần 3 được hòa tan vừa hết bởi một lượng tối thiểu V ml dung dịch HCl 7,3% (d=1,03g/ml). sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 , được a gam kết tủa. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn
Giá trị của V lần lượt là:
Hòa tan hoàn toàn a gam Fe 3 O 4 vào lượng dư axit HCl thu được dung dịch X. Thêm lượng dư bột đồng kim loại vào X, khuấy đều cho các phản ứng hoàn toàn. Lọc bỏ phẩn không tan. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch nước lọc, rồi lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng khôi đổi, thu được 6,4 gam chất rắn. Giá trị của a là:
Người ta mạ niken lên mặt vật kim loại (X) bằng phương pháp mạ điện. dung dịch điện chứa NiSO4, cực dương là Ni kim loại, cực âm là vật kim loại X có hình trụ (bán kính 2,5 cm, chiều cao 20 cm). Sự điện phân với cường độ dòng điện 1= 9A. Vật X cần được phủ đều một lớp niken dày 0,4 mm trên bề mặt. biết hiệu suất điện phân đạt 100%. Khối lượng riêng của Ni là 8,9g/cm3. Thời gian của quá trình mạ điện là:
Hỗn hợp thuốc nổ đen gồm 68% KNO 3 , 15% S, 17% C (về khối lượng), khi cháy giả sử chỉ xảy ra phản ứng do tạo cả sản phẩm rắn nên có hiện tượng khói đen
Cho nổ 10,00 gam khôi thuốc nổ đen trong bình kín dung tích 300 ml, nhiệt độ trong bình đạt 427,00 0 C, áp suất gây ra trong bình khi nổ là
Thả một viên bi hình cầu bán kính là r 0 làm bằng kim loại Al nặng 5,4 gam vào 1,75 lít dung dịch HCl 0,3M. khi khí ngừng thoát ra (phản ứng hoàn toàn) thì bán kính viên bi là r 1 (giả sử viên bi bị mòn đều từ các phía) nhận xét đúng là:
Cho sơ đồ chuyển hóa: glucozo→X→Y→ Cao su BuNa. Hai chất X, Y lần lượt là
Hệ thống dụng cụ dưới đây, trong thực tế có thể được sử dụng để điều chế bao nhiêu khí trong số các khí sau: Cl 2 , HCl, HF, F 2 , NH 3 , SO 2 , H 2 , C 2 H 4
Cho phản ứng :
C 6 H 12 O 6 + K 2 Cr 2 O 7 + H 2 SO 4 (loãng) → CO 2 + …
Sau khi cân bằng phương trình phản ứng với các hệ số tối giản thì tổng đại số các hệ số các chất tham gia phản ứng là:
Nilon-6 là một loại:
Đinitơ oxit là một chất khí không màu, có cảm giác say khi hít phải, có tác dụng giảm đau nên được dùng trong y khoa làm chất gây mê (20% khí O 2 + 80% khí N 2 O) trong những ca phẫu thuật nhỏ.Nung nóng 26 gam một hỗn hợp gồm NaNO 3 và (NH 4 ) 2 SO 4 (tỷ lệ khối lượng 1:1) đến khi phản ứng hoàn toàn thì được V lít khí N 2 O (đktc), coi rằng chỉ có phản ứng tạo N 2 O. Giá trị gần nhất của V là:
Trong phân tử anđehit C n H 2n O, tổng số liên kết xich – ma(δ) là
Khi nhiệt độ tăng thêm 10 0 C, tốc độ của phản ứng hóa học tăng lên bốn lần. Hỏi tốc độ phản ứng đó sẽ giảm đi bao nhiêu lần khi nhiệt độ giảm từ 70 0 C xuống 40 0 C
Hòa tan hoàn toàn 2 gam hỗn hợp 2 kim loại A và B có hóa trị không đổi trong hợp chất bằng dung dịch hỗn hợp HNO 3 và H 2 SO 4 đặc, nóng, thu được dung dịch X (không chứa ion ) và 896 ml (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO 2 và SO 2 có tỷ khối so với H 2 bằng 29,75, Nếu cho dung dịch BaCl 2 vào dung dịch X thì không thấy kết tủa tạo thành, Cô cạn cẩn thận X được lượng muối khan là:
Cho sơ đồ sau:
Ankan là
Hai nguyên tố X và Y lần lượt ở ô số 12 và 20 trong bảng tuần hoàn, nhận xét nào sau đay sai
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X
Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây:
Cho sơ đồ các phản ứng (xảy ra trong dung dịch) giữa sắt và hợp chất
Các chất X và Z lần lượt là
Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1,0M thu được chất hữu cơ Y. Để tác dụng vừa đủ với chất hữu cơ Y cần 200 ml dung dịch NaOH 1,0M và dung dịch sau phản ứng chứa 15.55 gam muối. Vậy công thức của mol α-amino axit X là
Cho các phản ứng sau:
(1) glucozo + Br 2 + H 2 O
(2) Fructozo + H 2 + (xt, Ni, t 0 )
(3) Fructozo + dung dịch AgNO 3 /NH 3
(4) glucozo+ dung dịch AgNO 3 /NH 3
(5) Fructozo+ Br 2 + H 2 O
(6) Dung dịch saccarozo + Cu(OH) 2
Hãy cho biết có bao nhiêu phản ứng xảy ra?
Xenlulozo trinitrat còn gọi là pyroxilin, khi nổ không tạo khói nên gọi là thuốc nổ ( súng) không khói, sản phẩm của sự phân hủy này gồm N2, CO, CO2 và hơi nước. Khi cho nổ 400 gam pyroxilin (có 25,75% khối lượng là tạp chất trơ) thì sinh ra tổng thể tích khí (ở đktc) là:
Cho 27,4 gam Ba kim loại vào cốc đựng 500 gam dung dịch hỗn hợp (NH 4 ) 2 SO 4 1,32 % và CuSO 4 2%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X, kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y đến khối lượng không đổi được chất rắn T. Giả thiết hiệu suất của phản ứng đều là 100 %. Khối lượng chất rắn T và nồng độ % của chất tan trong dung dịch Z lần lượt là:
Một hợp chất thơm X chứa C,H, O có tỉ lệ khối lượng mC: mH: mO = 21: 2: 4. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số công thức cấu tạo có thể có của X là:
Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H 2 NC n H 2n COOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N 2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO 2 , H 2 O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được m gam kết tủa. biết rằng phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Axit no mạch hở không phân nhánh tạp chức, phân tử ngoài chức axit còn có thêm 1 chức ancol, công thức thực nghiệm của X là (C 4 H 6 O 5 ) n . X là một loại axit phổ biến trong loại quả nào dưới đây
Khi đun nóng axit α-lactic (axit 2-hidroxi propanoic) với axit H 2 SO 4 đặc thu được một este X có CTPT C 6 H 8 O 4 , Nhận xét nào sau đây đúng
Nhận xét nào sau đây đúng
Tơ nilon-6,6 được tổng hợp từ phản ứng
Cho sơ đồ sau: ancol X anken Y ancol Z. Biết rằng tỷ khối hơi của Z đối với X là 19/15. X là
Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH 2 =CH-COOH, CH 3 COOH và CH 2 =CH-CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch nước chứa 6,4 gam brom. Mặt khác để trung hòa 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 0,75M. Khối lượng của CH 2 =CH-COOH có trong X gần giá trị nào nhất sau đây
Hỗn hợp X gồm hai axit mạch hở, no. nếu đem hóa hơi 16 gam hỗn hợp X thì được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 5.6 gam khí oxi (đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). đốt cháy hoàn toàn X rồi cho sản phẩm cháy qua nước vôi trong dư, thu được 47,5 gam kết tủa. Một thí nghiệm khác, khi cho 0,1 mol mỗi chất tác dụng hết với Na kim loại thì thể tích khí H 2 thu được đều không vượt quá 2,24 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của axit có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp X là:
Dãy gồm các chất đều làm quỳ tím hóa ẩm chuyển sang màu xanh là
Trong điều kiện không có oxi, phát biểu nào sau đây đúng
Cho 14,4 gam hỗn hợp Fe, Mg, Cu (số mol mỗi kim loại bằng nhau) tác dụng hết với dung dịch HNO 3 (dư), thu được dung dịch X và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp gồm 4 khí N 2 , NO, N 2 O, NO 2 , trong đó 2 khí N 2 và NO 2 có số mol bằng nhau. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thì được 58,8 gam muối khan. Số mol HNO 3 đã phản ứng là:
Cho hỗn hợp X gồm X Fe(NO 3 ) 2 và ZnO vào dung dịch H 2 SO 4 loãng (dư) thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH loãng (dư) vào Y thu được kết tủa
Hòa tan 0,1 mol metylamin vào nước được 1 lít dung dịch X. Khi đó