Đề thi thử THPTQG Hóa Học chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải chi tiết (Đề số 7)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Một đoạn mạch PVC có 1000 mắt xích. Khối lượng của đoạn mạch đó là

Câu 2 :

Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 0,12 mol CO 2 và 0,03 mol Na 2 CO 3 . Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Câu 3 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH, thu được natri axetat và andehit fomic.

(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

(c) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí.

(d) Tinh bột thuộc loại polisaccarit,

(e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H 2 .

Số phát biểu đúng là

Câu 4 :

Cho C 2 H 4 (OH) 2 phản ứng với hỗn hợp gồm CH 3 COOH và HCOOH trong môi trường axit (H 2 SO 4 ), thu được tối đa số este thuần chức là

Câu 5 :

Cho dãy các chất sau: amilozo, amilopectin, saccarozo, xenlulozo, fructozo, glucozo. Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit vô cơ là

Câu 6 :

Hợp chất nào sau đây thuộc loại dipeptit?

Câu 7 :

Xà phòng hóa chất béo X, thu được glixerol và hỗn hợp 2 muối là natri oleat, natri panmital có tỷ lệ mol 1:2. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?

Câu 8 :

Nhận xét nào sau đây không đúng?

Câu 9 :

Cho 1 mol chất X (C 7 H 6 O 3 , chứa vòng benzen) tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch, thu được 1 mol muối Y ; 1 mol muối Z (My < Mz) và 2 mol H 2 O. Số đồng phần cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của Z

Câu 10 :

Hỗn hợp E gồm chất X (C 5 H 14 N 2 O 4 , là muối của axit hữu cơ đa chức) và chất Y (C 2 H 7 NO 3 , là muối của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,4 mol hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau và dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rấn khan. Giá trị của m là

Câu 11 :

Trieste X được tạo thành từ glixerol và các axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử X có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Cho m gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH thì có 12 gam NaOH phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần bao nhiêu lít O 2 (đktc)?

Câu 12 :

Phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 13 :

Thí nghiệm nào sau đây xảy ra sự oxi hóa kim loại?

Câu 14 :

Trường hợp nào sau đây không xảy ra các phản ứng hóa học?

Câu 15 :

Hợp chất Ba(HCO 3 ) 2 tác dụng với dung dịch nào sau đây không sinh ra kết tủa?

Câu 16 :

Dãy gồm các kim loại được sắp xếp theo chiều tính khử tăng dần (từ trái sang phải) là

Câu 17 :

Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al 2 O 3 , ZnO, Fe 2 O 3 nung nóng, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn có chứa đồng thời

Câu 18 :

Phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 19 :

Cho dãy các chất: Al, Al 2 O 3 , Na 2 CO 3 , CaCO 3 . Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl là

Câu 20 :

Hấp thụ hoàn toàn V lít CO 2 (đktc) vào 200ml dung dịch gồm NaOH 2M và Na 2 CO 3 1,5M thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hết với dung dịch CaCl 2 dư thu được 45 gam kết tủa. Giá trị của V có thể là

Câu 21 :

Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 4,8 gam Fe 2 O 3 cần dùng tối thiểu V (ml) dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là

Câu 22 :

Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al 2 O 3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít H 2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 23 :

Trùng hợp m tấn etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là

Câu 24 :

Số đồng phân chứa vòng benzen, có công thức phân tử C 7 H 8 O, phản ứng được với Na là

Câu 25 :

Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X cần vừa đủ 8,96 lít khí O 2 (đktc), thu được 6,72 lít khí CO 2 (đktc) và 7,2 gam H 2 O. Biết X có khả năng phản ứng với Cu(OH) 2 . Tên của X là

Câu 26 :

Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường thu được theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3) như các hình vẽ sau đây:

Có thể dùng cách nào trong 3 cách trên để thu khí NH 3 ?

Câu 27 :

Số đồng phân cấu tạo, mạch hở ứng với công thức phân tử C 4 H 6

Câu 28 :

Cho các phát biểu:

(1) Tất cả các andehit đều có cả tính oxi hóa và tính khử;

(2) Tất cả các axit cacboxylic đều không tham gia phản ứng tráng bạc;

(3) Phản ứng thủy phân este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch;

(4) Tất cả các ancol no, đa chức đều hòa tan được Cu(OH) 2 .

Phát biểu đúng

Câu 29 :

Chất nào dưới đây khi phản ứng với HCl thu được sản phẩm chính là 2–clobutan?

Câu 30 :

Cho 0,2 mol HCHO tác dụng với lượng dư AgNO 3 /NH 3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

Câu 31 :

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H 2 SO 4 và Al 2 (SO 4 ) 3 . Đồ thị biểu diễn sư phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH) 2 như sau: Giá trị nào của m max là đúng?

Câu 32 :

Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau. Cho 0,3 mol hỗn hợp X vào 300 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y có khối lượng m gam và phần hơi chứa ancol Z. Oxi hóa hết lượng Z bằng CuO dư, đun nóng rồi cho sản phẩm tác dụng với lượng AgNO 3 trong NH 3 , thu được 77,67 gam Ag. Thêm CaO vào Y rồi nung ở nhiệt độ cao, đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp M gồm hai hidrocacbon có tỷ khối đối với H 2 là 16,8. Giá trị của m gần nhất với:

Câu 33 :

Đốt cháy hoàn toàn 6,75 gam hỗn hợp E chứa 3 este đều đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 8,904 lít O 2 (đktc) thu được CO 2 và 4,95 gam H 2 O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ) thu được 2 ancol (no, đồng đẳng liên tiếp) và hai muối X, Y có cùng số C (M X > M Y và n X < n Y ). Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên cần vừa đủ 0,18 mol O 2 . Tỷ số n X :n Y có thể là?

Câu 34 :

Hòa tan hỗn hợp X gồm m gam Al và Al 2 O 3 trong 1,4 lít dung dịch HNO 3 1M thu được dung dịch Y và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí Z có khối lượng 2,52 gam khí N 2 O và NO. Cô cạn dung dịch Y được chất T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được (m + 4,8) gam chất rắn. Mặt khác để tác dụng với các chất trong dung dịch Y thì cần tối đa 1,67 lít dung dịch KOH 1M. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Al có trong X?

Câu 35 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,22 mol hỗn hợp A gồm các ancol cần V lít khí O 2 (đktc) thu được 24,64 gam CO 2 . Mặt khác, cho toàn bộ hỗn hợp A trên tác dụng hoàn toàn với K (dư) thu được 6,272 lít khí H 2 (đktc). Giá trị đúng của V gần nhất với:

Câu 36 :

Oxi hóa hoàn toàn 0,31 gam P thành P 2 O 5 rồi cho toàn bộ lượng P 2 O 5 trên vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa KOH 0,1M và NaOH 0,15M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa m gam muối. Giá tri của m là:

Câu 37 :

Cho các phát biểu sau:

(1).Sục khí H 2 S vào dung dịch FeCl 3 thu được kết tủa đen.

(2).Tách nước (xúc tác H 2 SO 4 đặc, ) các ancol no, đơn chức, mạch hở, bậc một, số C lớn hơn 1 đều có thể cho sản phẩm là anken.

(3).Với các chất NaNO 3 , Al, Zn, Al 2 O 3 , ZnO có 4 chất tan hết trong dung dịch NaOH dư.

(4).Trong công nghiệp người ta sản xuất H 2 S bằng cách cho S tác dụng với H 2 .

(5).Phenol tan vô hạn trong nước ở .

(6).Phenol có lực axit mạnh hơn ancol etylic.

(7).Tất cả các ancol no, đơn chức, bậc một đều có thể tách nước cho anken.

(8).CH 3 COOCH=CH 2 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

(9).Các este đều nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

(10).Gly–Gly–Ala–Val có phản ứng màu biure.

Số phát biểu đúng là:

Câu 38 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1). Đốt dây kim loại Fe dư trong khí Cl 2 .

(2). Cho Fe 3 O 4 vào dung dịch HNO 3 (loãng, dư).

(3). Đốt nóng hỗn hợp Fe và S (trong chân không).

(4). Cho kim loại Fe vào lượng dư dung dịch HCl.

(5). Nhúng thanh sắt vào dung dịch HNO 3 đặc nguội, rồi lấy ra cho vào dung dịch HCl loãng.

(6). Cho Fe (dư) vào dung dịch hỗn hợp chứa HCl và KNO 3 .

(7). Cho bột sắt vào dung dịch AgNO 3 (dư).

(8). Cho bột sắt vào dung dịch CuCl 2 (dư).

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm thu được muối sắt (II)?

Câu 39 :

Cho hỗn hợp M chứa 28,775 gam ba chất hữu cơ mạch hở gồm C 3 H 7 NO 4 và hai peptit X (7a mol) và Y (8a mol). Đun nóng M bằng 335 ml NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hơi Z chứa một chất duy nhất và hỗn hợp rắn T gồm 4 muối. Đốt cháy hoàn toàn T bằng 35,756 lít O 2 (đktc), sản phẩm cháy gồm Na 2 CO 3 , N 2 và 69,02 gam hỗn hợp chứa CO 2 và H 2 O. Nếu thủy phân peptit X, Y thì thu được hỗn hợp valin, alanin. Phần trăm về khối lượng của X trong M là:

Câu 40 :

Hòa tan hết 8,53 gam hỗn hợp E chứa Mg, ZnO, ZnCO 3 vào dung dịch hỗn hợp chứa HNO 3 (x mol) và H 2 SO 4 thu được dung dịch X chỉ chứa 26,71 gam muối trung hòa và 2,464 lít hỗn hợp khí Y gồm H 2 , NO, CO 2 với tổng khối lượng 2,18 gam. Nếu cho Ba(OH) 2 dư vào X thấy xuất hiện 56,465 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Mg trong E gần nhất với?