Đề thi thử THPTQG Hóa Học chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải chi tiết (Đề số 5)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Cho các chất sau : CH 2 = CHC º CH (1); CH 2 = CHC l (2); CH 3 CH=C(CH 3 ) 2 (3); CH 3 CH=CHCH = CH 2 (4); CH 2 =CHCH=CH 2 (5); CH 3 CH=CHBr (6). Chất nào sau đây có đồng phân hình học ?

Câu 2 :

Có 4 lọ đựng các dung dịch riêng mất nhãn: A lCl 3 , NaN O 3 , K 2 C O 3 , NH 4 N O 3 . C ó thể dùng dung dịch nào dưới đây làm thuốc thử để trực tiếp phân biệt được các dung dịch trên ?

Câu 3 :

Dãy các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là :

Câu 4 :

Oxi hóa 1,2 gam CH 3 OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X (gồm HCHO, H 2 O và CH 3 OH dư). Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư AgNO 3 trong dung dịch NH 3 , được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa CH 3 OH là :

Câu 5 :

Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 8) gam hỗn hợp Y gồm hai axit. Đem đốt cháy hết hỗn hợp Y cần vừa đủ 29,12 lít O 2 (ở đktc). Giá trị m là :

Câu 6 :

Vinyl axetat là tên gọi của este có công thức hóa học ?

Câu 7 :

Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất ?

Câu 8 :

Chất nào sau đây là đipeptit ?

Câu 9 :

Fructozơ không phản ứng với chất nào trong các chất sau ?

Câu 10 :

Chất nào sau đây không tác dụng với NaOH trong dung dịch khi đun nóng ?

Câu 11 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol axit cacboxylic đơn chức A cần vừa đủ V lít O 2 (đkc), thu được 0,3 mol CO 2 và 0,2 mol H 2 O. Giá trị V :

Câu 12 :

Hỗn hợp X có tỉ khối so với H 2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO 2 và H 2 O thu được là :

Câu 13 :

Chất nào sau đây trong thực tế thường được dùng làm bánh xốp :

Câu 14 :

Cho V lít CO 2 đktc hấp thụ hết trong dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH) 2 và 0,1 mol NaOH. Sau phản ứng hoàn toàn th ì được kết tủa và dung dịch chứa 21,35 gam muối. Giá trị của V :

Câu 15 :

Xác định các chất (hoặc hỗn hợp) X và Y tương ứng không thỏa mãn thí nghiệm sau :

Câu 16 :

Cho hỗn hợp gồm CH 3 COOCH 3 và C 6 H 5 COOCH 3 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1 M, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam ancol. Giá trị của m :

Câu 17 :

Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng ?

Câu 18 :

Chất X có công thức phân tử C 6 H 8 O 4 . Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z . Đun Z với dung dịch H 2 SO 4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng v ới dung dịch H 2 S O 4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng ?

Câu 19 :

Cho 0,15 mol axit glutamic vào 175 ml dung dịch HC l 2M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH tham gia phản ứng là :

Câu 20 :

Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C 4 H 6 O 4 , không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,2 mol C O 2 và 0,3 mol H 2 O . Giá trị của a và m lần lượt là :

Câu 21 :

Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (M X < M Y ). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu được N 2 ; 5,04 gam H 2 O và 3,584 lít C O 2 (đktc). Khối lượng phân tử của chất X là :

Câu 22 :

Kim loại nào sau đây phản ứng mãnh liệt nhất với nước ở nhiệt độ thường ?

Câu 23 :

CaO được dùng để làm khô khí nào trong các khí sau ?

Câu 24 :

Thực hiện các thí nghiệm sau :

(1) Đốt dây kim loại Fe dư trong khí Cl 2 .

(2) Cho Fe 3 O 4 vào dung dịch HN O 3 (loãng, dư).

(3) Đốt nóng hỗn hợp Fe và S (trong chân không).

(4) Cho kim loại Fe vào lượng dư dung dịch H Cl .

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm thu được muối sắt (II) ?

Câu 25 :

Dung dịch X có màu da cam. Nếu cho thêm vào một lượng KOH, màu đỏ của dung dịch dần dần chuyển sang màu vàng tươi. Nếu thêm vào đó một lượng H 2 S O 4 , màu của dung dịch dần dần trở lại màu da cam. Dung dịch X chứa chất có công thức phân tử là

Câu 26 :

Phát biểu nào sau đây khi so sánh 3 kim loại Mg, Al, Cr là đúng ?

Câu 27 :

Bán phản ứng nào sau đây xảy ra đầu tiên ở anot khi điện phân dung dịch chứa CuS O 4 và NaCl với anot bằng Cu ?

Câu 28 :

Hai dây phơi làm bằng hai kim loại nguyên chất là Cu và Al, được nối với nhau rồi để trong không khí ẩm. Chỗ nối của 2 dây kim loại có thể xảy ra hiện tượng nào sau đây ?

Câu 29 :

Nhỏ từ từ 62,5 ml dung dịch hỗn hợp Na 2 CO 3 0,08M và KHC O 3 0,12M vào 125 ml dung dịch H Cl 0,1M và khuấy đều. Sau các phản ứng, thu được V ml khí CO 2 (đktc). Giá trị của V :

Câu 30 :

Nung 7,84 gam Fe trong không khí, sau một thời gian, thu được 10,24 gam hỗn hợp rắn X. Cho X phản ứng hết với dung dịch HN O 3 (loãng, dư), thu được V ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 , ở đktc). Giá trị của V :

Câu 31 :

Hòa tan Fe 3 O 4 vào dung dịch H 2 SO 4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy các chất : KMn O 4 , C l 2 , NaOH, Na 2 C O 3 , CuSO 4 , Cu, KN O 3 . Số chất tr ong dãy tác dụng được với dung dịch X là:

Câu 32 :

Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH) 2 1 M vào dung dịch X chứa đồng thời A l 2 ( SO 4 ) 3 , K 2 SO 4 và lắc nhẹ để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tổng khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH) 2 1 M như sau :

Giá trị của x :

Câu 33 :

X là hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C 8 H 15 O 4 N. Đ u ng nóng 0,1 mol X cần dùng dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, thu được một muối Y và một ancol Z . Lấy toàn bộ Z đem đốt cháy, thu được 17,6 gam CO 2 và 10,8 gam H 2 O. Công thức phân tử của Y là :

Câu 34 :

Hỗn hợp X gồm hai este đều chứa vòng benzen, có công thức phân tử là C 10 H 12 O 2 . Đun nóng 16,4 gam X cần dùng tối đa 200 ml dung dịch NaOH 0,9M. Chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được a gam chất hữu cơ Y và hỗn hợp Z gồm hai muối; trong đó có x gam muối A và y gam muối B

(M A < M B ). Đốt cháy hoàn toàn a gam Y cần dùng 0,17 mol O 2 . Giá trị của y - x ?

Câu 35 :

Hòa tan hoàn toàn 12,64 gam hỗn hợp X chứa S , CuS, C u 2 S, FeS và FeS 2 bằng dung dịch HNO 3 (đặc, nóng, vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 25,984 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm SO 2 và NO 2 với tổng khối lượng 54,44 gam. Cô cạn Y thu được 25,16 gam hỗn hợp muối. Nếu cho Ba(OH) 2 dư vào Y thì thu được kết tủa T. Phần trăm khối lượng của Fe(OH) 3 trong T là ?

Câu 36 :

Hỗn hợp X gồm Fe 2 O 3 và BaO. Dẫn khí CO đi qua ống sứ nung nóng đựng 43,4 gam X thu được 1,344 lít khí C O 2 (đktc) và chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y bằng cốc đựng 400 ml dung dịch H 2 SO 4 1 M (vừa đủ) thấy thoát ra 0,448 lít khí H 2 (đktc). Thêm tiếp NaOH dư vào cốc, lọc kết tủa, làm khô ngoài không thí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m ?

Câu 37 :

Cho các phát biểu sau :

(1) Anđehit vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

(2) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó h ơ n benzen.

(3) Anđehit tác dụng với H 2 (dư) có xúc tác Ni, đun nóng, thu được ancol bậc I.

(4) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH) 2 .

(5) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ.

(6) Trong công nghiệp, CH 3 CHO được sản xuất từ etilen.

(7) Tơ xenluloz ơ axetat thuộc loại tơ hóa học.

(8) Crom (Cr) là kim loại cứng nhất trong các kim loại.

(9) Wonfam (W) có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong các kim loại.

(10) Cr O 3 là oxit axit, tác dụng với nước tạo dung dịch chứa H 2 Cr O 4 và H 2 Cr 2 O 7 .

Số phát biểu đúng trong số các phát biểu trên là :

Câu 38 :

Cho các phát biểu sau :

(1) Các hợp sắt Fe 3+ chỉ có tính oxi hóa.

(2) Axit (vô cơ) có bao nhiêu nguyên tử H tr ong phân tử thì có bấy nhiêu nấc.

(3) Các ancol no, đơn chức, mạch hở, bậc 1 và số nguyên tử H lớn hơn 4 khi tách nước (xúc tác H 2 SO 4 đặc, 170°C) thì luôn thu được anken.

(4) Các chất Zn, A l 2 O 3 , NaHC O 3 , (NH 4 ) 2 C O 3 là các chất lưỡng tính.

(5) Dầu máy và dầu ăn có cùng thành phần nguyên tố.

(6) Để phân biệt glucozơ và fructozơ người ta có thể dùng nước Br 2 .

S phát biểu đúng :

Câu 39 :

Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon và một este no, đơn chức, mạch hở được tạo bởi axit cacboxylic và ancol. Đun nóng 29,34 gam X vói dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và hỗn hợp Y gồm ba muối (trong đó có hai muối của hai α -amino axit có dạng

H 2 N-C n H 2n -COOH). Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,93 mol O 2 , thu được CO 2 ; H 2 O; 0,12 mol N 2 và 0,195 mol Na 2 C O 3 . Phần trăm số mol của peptit có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là :

Câu 40 :

Cho m gam hỗn hợp chứa KC1 và CuS O 4 vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X trong thời gian t giây thu được dung dịch Y có khối lượng dung dịch giảm đi 9,3 gam. Nếu điện phân dung dịch X trong thời gian 2t giây thu được dung dịch có khối lượng giảm 12,2 gam và thoát ra 0,05 mol khí ở catot. Giá trị của m :