Đề thi thử THPTQG Hóa Học chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải chi tiết (Đề số 23)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Kim nào sau đây có tính khử yếu nhất ?
Cho một lượng nhỏ kim loại X vào dung dịch CuSO 4 , thu được khí Y và kết tủa Z. Kim loại X là
Nhóm những chất khí (hoặc hơi) nào dưới đây đều gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong khí quyển vượt quá tiêu chuẩn cho phép?
Công thức cấu tạo của hợp chất (C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 có tên gọi là
Chất Z có phản ứng với dung dịch HCl, còn khi phản ứng với dung dịch nước vôi trong tạo ra chất kết tủa. Chất Z là
Anilin có công thức là
Al 2 O 3 phản ứng được với cả hai dung dịch
Oxit nào sau đây là không phải là oxit axit?
Poli(vinyl axetat) được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất
C ac bohiđr a t nào s a u đ â y c ó độ n g ọt c a o n h ấ t?
Hợp chất sắt(II) oxit có màu gì?
Cho m gam X gồm Fe, FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 vào 400 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng , thu được 2,24 lít H 2 (đktc), dung dịch Y và 2,8 gam Fe không tan. Giá trị m là
Cho m gam Na vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH) 2 0,5M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Al 2 (SO 4 ) 3 0,5M và HCl 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được 31,1 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là
Cho dãy các chất: m-CH 3 COOC 6 H 4 CH 3 , ClH 3 NCH 2 COONH 4 , p-C 6 H 4 (OH) 2 , CH 3 NH 3 NO 3 . Số chất trong dãy mà 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 2 mol NaOH là
Sử dụng 1 tấn khoai (chứa 20% tinh bột) để điều chế glucozơ. Tính khối lượng glucozơ thu được, biết hiệu suất phản ứng đạt 70%
Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,20M. Mặt khác, 0,04 mol X tác dụng vừa đủ với 20 gam dung dịch NaOH 8% thu được 5,60 gam muối khan. Công thức của X là
Điện phân dung dịch chứa HCl, NaCl, FeCl 3 (điện cực trơ, có màng ngăn). Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự biến thiên pH của dung dịch theo thời gian (bỏ qua sự thuỷ phân của muối)?
Cho phản ứng hóa học: NaOH + HCl NaCl + H 2 O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?
Cho các chất riêng biệt sau: Dung dịch glucozơ, dung dịch hồ tinh bột. Thuốc thử dùng để nhận biết các chất là
Cho các nhận định sau:
( a ) Các kim loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được.
(b) Các kim loại đều chỉ có một số oxi hoá duy nhất trong các hợp chất.
(c) Một miếng vỏ đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát bên trong, để trong không khí ẩm thì thiếc sẽ bị ăn mòn trước.
(d) Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe 2+ , H + , Cu 2+ , Ag + .
Số nhận định đúng là
Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C 2 H 4 O 2 là
Cho dãy các ch ất: Cr 2 O 3 , Fe 3 O 4 , Na 2 CO 3 v à Fe(OH) 3 . S ố chất trong d ãy tác d ụng được với dung dịch H 2 SO 4 lo ãng là
Cho các polime sau: tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6, tơ axetat, tơ nitron. Số polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là
X là dung dịch HCl nồng độ x mol/l. Y là dung dịch gồm Na 2 CO 3 và NaHCO 3 có cùng nồng độ y mol/l. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml X vào 100 ml Y, thu được V lít khí CO 2 (đktc). Nhỏ từ từ đến hết 100 ml Y vào 100 ml X, thu được 2V lít khí CO 2 (đktc). Tỉ lệ x : y bằng
Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H 2 O, 0,12 mol CO 2 và 0,03 mol Na 2 CO 3 . Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất của m là
Cho sơ đồ các phản ứng:
X + NaOH (dung dịch) Y + Z (1)
Y + NaOH (rắn) T + P (2)
T Q + H 2 (3)
Q + H 2 O Z (4)
Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là
Trong các thí nghiệm sau:
( a ) Cho khí SO 2 tác dụng với khí H 2 S.
(b) Cho khí NH 3 tác dụng với CuO đun nóng.
(c) Cho CaOCl 2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.
(d) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
( e ) Điện phân dung dịch Cu(NO 3 ) 2 .
( g ) Cho Na vào dung dịch FeCl 3 .
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
Cho các phát biểu sau:
(a) Vôi tôi có công thức là Ca(OH) 2 là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước.
(b) D ù n g N a 2 C O 3 để làm mất tính c ứng tạm thời v à tính c ứ n g vĩnh c ử u c ủ a nướ c .
(c) Nhôm có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.
(d) Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 không thu được kết tủa.
(e) Các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
Số phát biểu đúng là
Hỗn hợp X gồm propin và ankin A có tỉ lệ mol 1 : 1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư, thu được 46,2 gam kết tủa. Tên của A là
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol FeCl 3 và b mol AlCl 3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là
Cho các phát biểu sau:
(a) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm .
(b) Trong cơ thể người và động vật, tinh bột bị thủy phân thành glucozơ nhờ các enzim.
(c) Các chất (C 17 H 33 COO) 3 C 3 H 5 , (C 15 H 31 COO) 3 C 3 H 5 là chất béo dạng lỏng ở nhiệt độ thường.
(d) Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
(e) Liên kết của nhóm –CO– với nhóm –NH– giữa hai đơn vị a -amino axit được gọi là liên kết peptit.
(g) Để phân biệt da thật và da giả làm bằng PVC, người ta thường dùng phương pháp đơn giản là đốt thử.
Số phát biểu đúng là
Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) dung dịch chứa đồng thời 0,15 mol Cu(NO 3 ) 2 và 0,12 mol HCl trong thời gian t giờ với cường độ dòng điện không đổi 2,68A thì ở anot thoát ra 0,672 lít khí (đktc) và thu được dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa m gam bột sắt (sản phẩm khử của NO là khí NO duy nhất). Giá trị của t và m lần lượt là
Hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và 1 este đơn chức (mạch hở, cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ V lít O 2 , thu được 17,472 lít CO 2 và 11,52 gam nước. Mặt khác, m gam X phản ứng với dung dịch KOH dư thì thu được 0,26 mol hỗn hợp ancol. Biết X không tham gia phản ứng tráng gương, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị V là bao nhiêu?
Hỗn hợp X gồm Al và Fe. Cho X tan vừa hết trong 352 ml dung dịch HNO 3 2,5M, thu được dung dịch Y chứa 53,4 gam hỗn hợp muối và 2,24 lít hỗn hợp khí Z gồm NO, N 2 O (đktc) có tỉ khối hơi đối với H 2 là 17,1. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch NH 3 dư, lọc thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO 4 5% và khoảng 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm. Lắc nhẹ, gạn bỏ lớp dung dịch giữ lại kết tủa Cu(OH) 2 . Rót thêm 2 ml dung dịch glucozơ vào ống nghiệm chứa Cu(OH) 2 , lắc nhẹ.
Thí nghiệm 2: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch protein 10% (lòng trắng trứng 10%), 1 ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO 4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm.
Trong số các phát biểu sau, có mấy phát biểu đúng?
(a) Ở thí nghiệm 1, glucozơ phản ứng với Cu(OH) 2 tạo phức đồng glucozơ Cu(C 6 H 10 O 6 ) 2 .
(b) Ở thí nghiệm 2, lòng trắng trứng phản ứng với Cu(OH) 2 tạo thành hợp chất phức.
(c) Kết thúc thí nghiệm 1, dung dịch trong ống nghiệm có màu xanh thẫm.
(d) Kết thúc thí nghiệm 2, dung dịch có màu tím.
Hỗn hợp E gồm ba kim loại X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 : 1. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho E tác dụng với nước dư, thu được V 1 lít khí.
Thí nghiệm 2: Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được V 2 lít khí.
Thí nghiệm 3: Cho E tác dụng với dung dịch HC dư, thu được V 3 lít khí.
Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn và V 1 = V 2 < V 3 . Ba kim loại X, Y, Z lần lượt là
X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H 2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O 2 , thu được CO 2 , Na 2 CO 3 và 0,4 mol H 2 O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là
Hòa tan hoàn toàn 17,44 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 , CuO, Cu, Mg, MgO (trong đó oxi chiếm 18,35% về khối lượng) trong dung dịch chứa 0,804 mol HNO 3 loãng (dư 20% so với lượng cần cho phản ứng), kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và V lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N 2 và N 2 O (tỷ lệ số mol tương ứng là 2:3). Cho dung dịch NaOH tới dư vàoY rồi đun nóng, không có khí thoát ra. Giá trị của V là
Hỗn hợp X gồm Gly và Ala. Người ta lấy m gam X cho tác dụng với lượng vừa đủ KOH, thu được 13,13 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cũng từ lượng X trên ở điều kiện thích hợp người ta điều chế được hỗn hợp Y chỉ gồm hỗn hợp các peptit có tổng khối lượng m’ gam và nước. Đốt cháy hoàn toàn m’ gam hỗn hợp peptit trên cần 7,224 lít khí O 2 (đktc). Giá trị đúng của m gần nhất với?