Đề thi thử THPTQG Hóa Học chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải chi tiết (Đề số 20)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là

Câu 2 :

Trong các hợp chất, kim loại nhóm IA có số oxi hóa là

Câu 3 :

Silic đioxit tác dụng được với dung dịch axit nào sau đây?

Câu 4 :

Xà phòng hóa C 2 H 5 COOC 2 H 5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là

Câu 5 :

Dung dịch chất nào sau đây có thể hòa tan được CaCO 3 ?

Câu 6 :

Alanin có công thức là

Câu 7 :

Cho từ từ dung dịch KOH dư vào dung dịch chất X, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan hết. Chất X là

Câu 8 :

Kim loại crom tan được trong dung dịch

Câu 9 :

Tên gọi của polime có công thức cho dưới đây

Câu 10 :

Để khử ion Fe 3+ trong dung dịch thành ion Fe 2+ có thể dùng một lượng dư kim loại

Câu 11 :

Chất nào sau đây không hòa tan Cu(OH) 2 ở nhiệt độ phòng?

Câu 12 :

Dung dịch H 2 S không phản ứng với chất hoặc dung dịch nào sau đây ở điều kiện thường?

Câu 13 :

Cho m gam Fe vào bình đựng dung dịch H 2 SO 4 và HNO 3 , thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp H 2 SO 4 dư vào bình, thu được 0,448 lít NO và dung dịch Y. Trong cả 2 trường hợp đều có NO là sản phẩm khử duy nhất ở kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu không tạo sản phẩm khử N +5 . Các phản ứng đều hoàn toàn. Giá trị m là

Câu 14 :

Trộn lẫn 100 ml dung dịch AlCl 3 0,3M với 150 ml dung dịch NaOH 0,6M, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

Câu 15 :

Cho dãy các chất: phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là

Câu 16 :

Khi thuỷ phân 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu? Giả thiết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Câu 17 :

Cho 11,25 gam C 2 H 5 NH 2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl a(M). Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch có chứa 22,2 gam chất tan. Giá trị của a là

Câu 18 :

Bộ dụng cụ chiết (được mô tả như hình vẽ) dùng để

Câu 19 :

Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/l, dung dịch nào dẫn điện kém nhất?

Câu 20 :

Glucozơ và fructozơ đều

Câu 21 :

Cho các nhận định sau:

( a ) Thủy ngân là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.

(b) Nguyên tử của các nguyên tố Na, Cr và Cu đều có một electron ở lớp ngoài cùng.

(c) Trong số các kim loại: Fe, Ag, Au, Al thì Al có độ dẫn điện kém nhất.

(d) Kim loại tinh khiết sẽ không bị ăn mòn hoá học.

Số nhận định đúng là

Câu 22 :

Khi đun nóng một chất béo X thu được glixerol và hỗn hợp 3 axit béo là oleic, panmitic và stearic. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?

Câu 23 :

Cho từng chất: Fe(OH) 2 , Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 , Fe(NO 3 ) 2 lần lượt phản ứng với HNO 3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là

Câu 24 :

Cho các polime sau: polietilen, xenlulozơ, nilon-6,6, amilopectin, nilon-6, amilozơ. Số polime thiên nhiên là

Câu 25 :

Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na (tỉ lệ mol 1:2) vào 200 ml dung dịch Y gồm H 2 SO 4 0,05M và CuCl 2 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 26 :

Hiđro hóa hoàn toàn (xúc tác Ni, nung nóng) m gam trieste X (tạo bởi glixerol và các axit cacboxylic đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ 1,792 lít H 2 (đktc). Đun nóng m gam X với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng phản ứng), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 18,44 gam chất rắn khan. Biết trong phân tử X có chứa 7 liên kết p . Giá trị của m là

Câu 27 :

Este X (C 4 H 8 O 2 ) thỏa mãn các điều kiện sau:

X + H 2 O H + , t o Y 1 + Y 2

Y 1 + O 2 x t , t o Y 2

Phát biểu sau đây đúng?

Câu 28 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Đun sôi nước cứng tạm thời.

(b) Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba(OH) 2 .

(c) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl 3 .

(d) Sục khí CO 2 đến dư vào dung dịch Ca(OH) 2 .

(e) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO 2 .

(g) Cho FeCl 2 vào dung dịch AgNO 3 .

Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là

Câu 29 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Hỗn hợp Fe 3 O 4 và Cu (tỉ lệ mol 1 :1 ) có thể tan hết trong dung dịch HCl d ư .

(b) Hỗn hợp kim loại Al, Fe tan hoàn toàn trong d ung dịch H 2 SO 4 đặc, nguội.

(c) Hỗn hợp Na và Al 2 O 3 (có tỉ lệ mol 2:1) có thể tan hoàn toàn trong nước.

(d) Cho kim loại Mg dư vào dung dịch FeCl 3 sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối tan.

(e) Hỗn hợp kim loại Cu và Ag có thể tan hoàn toàn trong dung dịch gồm KNO 3 và H 2 SO 4 loãng.

(g) Kim loại cứng nhất là W, kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg.

Số phát biểu đúng là

Câu 30 :

Nhiệt phân nhanh 3,36 lít khí CH 4 (đo ở đktc) ở 1500 o C, thu được hỗn hợp khí T. Dẫn toàn bộ T qua dung dịch AgNO 3 dư trong NH 3 đến phản ứng hoàn toàn, thấy thể tích khí thu được giảm 20% so với T. Hiệu suất phản ứng nung CH 4

Câu 31 :

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al 2 O 3 và Na vào nước, thu được dung dịch Y và x lít khí H 2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, lượng kết tủa Al(OH) 3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:

Giá trị của x là

Câu 32 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Nhỏ vài giọt dung dịch I 2 lên mặt cắt củ khoai lang, thấy xuất hiện màu tím.

(b) Đốt cháy da hay tóc thấy có mùi khét.

(c) Vinyl axetat tác dụng được với dung dịch KOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch KHCO 3 .

(d) Công thức chung của este tạo bởi ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic và axit thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic là C n H 2n O 2 (n ≥ 2).

(e) Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.

(g) Teflon – poli(tetrafloetilen)loại polime rất bền với nhiệt và axit, được tráng lên `chảo chống dính`.

Số phát biểu đúng là

Câu 33 :

Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng điện có cường độ không đổi) dung dịch X gồm 0,2 mol CuSO 4 và 0,15 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 14,125 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 15 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Biết các khi sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m là

Câu 34 :

Hỗn hợp A gồm một axit đơn chức, một ancol đơn chức và 1 este đơn chức (các chất trong A đều có nhiều hơn 1C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam A rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy có 135 gam kết tủa xuất hiện, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 58,5 gam. Biết số mol ancol trong m gam A là 0,15. Cho Na dư vào m gam A thấy có 2,8 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác m gam A tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 12 gam NaOH. Cho m gam A vào dung dịch nước brom dư. Phần trăm khối lượng của axit trong A là

Câu 35 :

Hòa tan hoàn toàn 216,55 gam hỗn hợp KHSO 4 và Fe(NO 3 ) 3 vào nước được dung dịch X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO và Al 2 O 3 (trong đó oxi chiếm 64/205 về khối lượng) tan hết vào X, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 2,016 lít hỗn hợp khí T có tổng khối lượng 1,84 gam gồm 5 khí (đktc), trong đó về thể tích H 2 , N 2 O, NO 2 lần lượt chiếm 4/9, 1/9 và 1/9. Cho BaCl 2 dư vào Z thu được 356,49 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 36 :

Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. Bước 3: Sau 8 - 10 phút, rót thêm vào hỗi hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Trong số các phát biểu sau, có mấy phát biểu đúng?

(a) Ở bước 2, xảy ra phản ứng thủy phân chất béo, tạo thành glixerol và muối natri của axit béo.

(b) Sau bước 3, glixrol sẽ tách lớp nổi lên trên.

(c) Sau bước 3, thấy có một lớp dày đóng bánh màu trắng nổi lên trên, lớp này là muối của axit béo hay còn gọi là xà phòng.

(d) Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là làm kết tinh muối của axit béo, đó là do muối của axit béo khó tan trong NaCl bão hòa.

Câu 37 :

Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau vào nước, thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Cho Z phản ứng với dung dịch CaCl 2 , thấy có n 1 mol CaCl 2 phản ứng.

- Thí nghiệm 2: Cho Z phản ứng với dung dịch HCl, thấy có n 2 mol HCl phản ứng.

- Thí nghiệm 3: Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH, thấy có n 3 mol NaOH phản ứng.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n 1 < n 2 < n 3 . Hai ch ất X, Y lần lượt l à:

Câu 38 :

X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của ancol anlylic; Z là axit no, hai chức; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 17,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 10,864 lít (đktc) khí O 2 , thu được 7,56 gam H 2 O. Mặt khác, 17,12 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,09 mol Br 2 . Nếu đun nóng 0,3 mol hỗn hợp E với 450 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng lấy phần lỏng chứa các chất hữu cơ đi qua bình đựng Na (dư) thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 39 :

Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO 3 1M và H 2 SO 4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa và hỗn hợp khí Y (trong đó H 2 chiếm 4% khối lượng Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 12,6 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO 4 trong X gần giá trị nào nhất sau đây?

Câu 40 :

X là một α -amino axit no, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH 2 . Từ 3m gam X điều chế được m 1 gam đipeptit Y. Từ m gam X điều chế được m 2 gam tripeptit Z. Đốt cháy m 1 gam Y thu được 1,35 mol nước. Đốt cháy m 2 gam Z thu được 0,425 mol H 2 O. Giá trị của m là