Đề thi thử THPTQG Hóa Học chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải chi tiết (Đề số 15)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Trong các loại hạt và củ sau, loại nào thường có hàm lượng tính bột lớn nhất?
Chất nào sau đây tác dụng với nước brom sinh ra kết tủa màu trắng?
Metyl acrylat có công thức phân tử là :
Poliacrilonitrin có thành phần hóa học gồm các nguyên tố là :
Cho 29,4 gam axit glutamic tác dụng với dung dịch HC l dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là :
Nguyên nhân nào sau đây không gây ô nhiễm môi trường không khí?
Cần ít nhất bao nhiêu gam A l để khử hoàn toàn 6,96 gam Fe 3 O 4 (Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn).
Để loại bỏ Al, Fe, CuO ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Al, Fe và CuO, có thể dùng lượng dư dung dịch nào sau đây?
Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H 2 S với khí CO 2 ?
Cho 50 ml dung dịch HN O 3 1 M vào 100 ml dung dịch KOH nồng độ x mol/1, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Giá trị của x là :
Cho m gam A l phản ứng hoàn toàn với dung dịch HN O 3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là :
Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?
Dung dịch axit axet i c phản ứng được với tất cả các chất nào trong dãy sau:
Phát biểu nào sau đây sai ?
Để điều chế 1 lít dung dịch ancol etylic 46° cần dùng m gam glucozơ (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml). Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của m là :
Khi làm thí nghiệm với H 2 SO 4 đặc nóng thường sinh ra khí SO 2 . Để hạn chế khí SO 2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta thường nút ống nghiệm bằng bông tẩm d u ng dịch :
Phản ứng không phải phản ứng oxi hóa khử là :
Một mẫu khí thải được sục vào dung dịch Cu SO 4 , thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do trong khí thải có :
Công thức hoá học của sắt (III) hiđroxit là :
Có các dung dịch riêng biệt không dán nhãn: NH 4 C l , AlC l 3 , Fe Cl 3 , (NH 4 ) 2 S O 4 . Dung dịch thuốc thử cần thiết để nhận biết các dung dịch trên là :
Hoà tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H 2 SO 4 loãng, thu được V lít H 2 (đktc). Giá trị của V là :
Kim loại được con người dùng phổ biến để chế tạo trang sức, có tác dụng bảo vệ sức khoẻ là :
Cho một luồng khí CO đi qua 9,6 gam Fe 2 O 3 thu được 9,12 gam hỗn hợp rắn gồm các oxit. Cho toàn bộ lượng oxit này tác dụng v ớ i lượng dư axit HN O 3 thu được khí NO 2 (sản phẩm khử duy nhất). Số mol HN O 3 đã phản ứng là:
Hòa tan hoàn toàn 7,98 gam hỗn hợp X chứa Mg, A l và MgC O 3 trong dung dịch chứa NaN O 3 và 62 mol NaHS O 4 . Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam các muối trung hòa và 3,808 lít hỗn hợp khí Z gồm H 2 , NO, CO 2 với t ỉ lệ mol tương ứng là 9 : 4 : 4. Giá trị của m là:
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaC O 3 và CaS O 3 :
Khí Y là :
Đun nóng 7,6 gam hỗn hợp X gồm C 2 H 2 ; C 2 H 4 và H 2 trong bình kính với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, dẫn sản phẩm cháy thu được lần lượt qua bình 1 đựng H 2 SO 4 đặc, bình 2 đựng Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4 gam. Khối lượng tăng lên ở bình 2 là:
Cho các phát biểu sau:
1. Oxi hóa không hoàn toàn ancol bằng CuO ta thu được anđehit .
2. Đun nóng ancol etylic với H 2 SO 4 đặc ta thu được ete .
3. Etylen glycol tác dụng được với dung dịch Cu(OH) 2 cho dung dịch màu xanh .
4. Ancol anlylic làm mất màu dung dịch KMn O 4 .
5. Hi đ rat hóa hoàn toàn anken thu được ancol bậc 1 .
Số phát biểu đúng là :
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: Fe Cl 3 , CuC l 2 , A1C l 3 , FeS O 4 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là :
Cho các phát biểu sau:
a) Axit gluconic được tạo thành từ phản ứng oxi hóa glucozơ bằng nước brom.
b) Trùng ngưng caprolactam tạo ra capron.
c) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất t ơ xenlulozơ axetat.
d) Fructozơ là chất kết tinh, không tan trong nước.
e) Mantoz ơ và saccarozơ là đồng phân của nhau.
Số phát biểu đúng là :
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm C 3 H 7 OH, C 2 H 5 OH và CH 3 OH thu được 32,4 gam H 2 O và V lít CO 2 (đktc). Giá trị của V là (biết rằng trong hỗn hợp X, số mol CH 3 OH và C 3 H 7 OH bằng nhau) .
Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở Y và Z (phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z). Đốt cháy hoàn toàn a mol X, sau phản ứng thu được a mol H 2 O. Mặt khác, nếu cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch NaHC O 3 , thì thu được l,6a mol CO 2 . Thành phần % theo khối lượng của Y trong X là:
Hỗn hợp hai este X và Y là hợp chất thơm có cùng công thức phân tử là C 8 H 8 O 2 . Cho 4,08 gam hỗn hợp trên phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 1,6 gam NaOH, thu được dung dịch Z chứa ba chất hữu cơ. Khối lượng muối có trong dung dịch Z là :
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HC O 3 ) 2 .
(2) Cho dung dịch HC l tới dư vào dung dịch NaAl O 2 (hoặc Na[Al(OH) 4 ]).
(3) Sục khí H 2 S vào dung dịch FeC l 2 .
(4) Sục khí NH 3 tới dư vào dung dịch A l C l 3 .
(5) Sục khí CO 2 tới dư vào dung dịch NaAl O 2 (hoặc Na[Al(OH) 4 ]).
(6) Sục khí etilen vào dung dịch KMn O 4 .
(7) Cho Ba(OH) 2 dư vào ZnS O 4 .
(8) Sục khí H 2 S vào dung dịch FeC l 3 .
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa ?
Cho các phát biểu sau:
(1) Tách nước các ancol no đơn chức bậc 1 có số trong H 2 SO 4 (đn) 170° C luôn thu được anken tương ứng.
(2) Trong công nghiệp người ta điều chế Clo bằng cách điện phân nóng chảy NaCl.
(3) Trong các muối sau FeC l 2 , FeCl 3 , Fe(N O 3 ) 2 , Fe(N O 3 ) 3 , Fe 2 O 3 có 3 chất chỉ thể hiện tính oxi hóa trong các phản ứng hóa học.
(4) Trong các hợp chất thì số oxi hóa của mỗi nguyên tố luôn khác 0.
(5) Trong các hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có C và H có thể có thêm O , N...
(6) Axit HN O 3 có thể hiện tính oxi hóa hoặc khử.
S ố phát biểu đúng là:
Hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ, metyl f omat và hai amin (mạch hở) thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 14,42 gam X cần a mol O 2 . Sản phẩm cháy thu được gồm CO 2 , H 2 O và N 2 cho qua dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy có 58 gam kết tủa xuất hiện đồng thời khối lượng bình tăng 36,86 gam (xem N 2 hoàn toàn không bị hấp thụ). Giá trị lớn nhất của a có thể là:
X là este mạch hở, đơn chức. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ) thu được muối Y và ancol Z (có cùng số nguyên tử C). Đốt cháy hết lượng muối Y trên cần vừa đủ 0,36 mol O 2 , sản phẩm ch á y thu được chứa 0,3 mol CO 2 . Nếu đốt cháy hết lượng ancol Z cần 0,48 mol O 2 thu được tổng số mol CO 2 và H 2 O là 0,72 mol. Giá trị của m là:
Đốt cháy một lượng hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong khí O 2 . Sau một thời gian, thu được m gam hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời KNO 3 và HC l (loãng), thu được dung dịch Z ch ỉ chứa 38,09 gam muối clorua của các kim loại và 1792 ml (đktc) hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H 2 là 20 (gồm NO và NO 2 ). Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với 540 ml dung dịch KOH 1 M. Giá trị của m là :
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 vào dung dịch hỗn hợp A1 2 (S O 4 ) 3 và A1C l 3 thu được số mol kết tủa theo số mol Ba(OH) 2 như sau :
Tổng giá trị của x + y là :
Hỗn hợp X gồm Gly, Lys (tỷ lệ mol 2:1) và một amin đơn chức, hở, có một liên kết đôi C=C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 11,48 gam X cần vừa đủ 0,88 mol O 2 . Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng bình tăng 37,4 gam (xem N 2 hoàn toàn không bị hấp thụ). Kết luận nào sau đây là đúng:
Dung dịch X gồm Cu(N O 3 ) 2 0,2M; FeC l 2 0,3M; Fe(N O 3 ) 3 0,3M. Cho m gam bột Mg vào 100 ml dung dịch X khuấy đều đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và n gam rắn. Thêm dung dịch KOH dư vào Y được kết tủa Z . Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,4 gam chất rắn. Phát biểu đúng là: