Đề thi thử THPTQG Hóa Học chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải chi tiết (Đề số 10)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Glucozơ lên men thành ancol etylic theo phản ứng sau:

C 6 H 12 O 6 30 - 35 o C e n z i m 2 C 2 H 5 O H + 2 C O 2

Để thu được 92 gam C 2 H 5 OH cần dùng m gam glucozơ. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 60%. Giá trị của m là

Câu 2 :

Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Câu 3 :

Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit?

Câu 4 :

Thuỷ phân 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Câu 5 :

Xà phòng hóa tristearin bằng NaOH, thu được glixerol và chất X. Chất X là

Câu 6 :

Polime nào sau đây là polime thiên nhiên?

Câu 7 :

Đường Fructozơ có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại hoa quả và rau xanh như ổi, cam, xoài, rau diếp xoắn, cà chua... rất tốt cho sức khỏe. Công thức phân tử của fructozơ

Câu 8 :

Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?

Câu 9 :

Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hóa khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin X là

Câu 10 :

Cho hỗn hợp X gồm Ca và CaC 2 vào lượng nưóc dư, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z . Dẫn toàn bộ Z qua ống sứ chứa Ni, nung nóng thu được một hiđroccabon duy nhất. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của CaC 2 trong hỗn hợp X là

Câu 11 :

Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và hai amin thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X, thu được 1,58 mol hỗn hợp Y gồm CO 2 , H 2 O và N 2 . Dẫn Y qua bình đựng dung dịch H 2 SO 4 đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 14,76 gam. Nếu cho 29,47 gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được m gam muối. Giá trị gần nhất của m là

Câu 12 :

Cho phản ứng sau: 2A1 + 2NaOH + 2H 2 O 2NaAlO 2 +3H 2 . Phát biểu nào sau đây là sai ?

Câu 13 :

Phản ứng nào sau đây thu được oxi đơn chất?

Câu 14 :

Cho một miếng Na vào nước dư, thu được 2,688 lít khí H 2 (đktc) và 300 ml dung, dịch có nồng độ mol/l là?

Câu 15 :

Đun nóng hỗn hợp chứa 2,16 gam Al và 4,64 gam Fe 3 O 4 trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Fe. Giá trị của m là

Câu 16 :

Cho các chất và hợp chất sau: K 2 O, Na, Na 2 CO 3 , Fe, Ca, Al 2 O 3 . Số chất tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo dung dịch bazơ; đồng thời thấy khí thoát ra là.

Câu 17 :

Phản ứng nào sau đây xảy ra ở điều kiện thường?

Câu 18 :

Thí nghiệm nào sau đây không tạo thành kim loại sau khi kết thúc phản ứng?

Câu 19 :

Cho 11,52 gam Mg vào dung dịch HNO 3 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,08 mol khí N 2 O duy nhất. Cô cạn dung dịch X, thu được lượng muối khan là.

Câu 20 :

Điện phân 200ml dung dịch Y gồm KCl 0,1M và Cu(NO 3 ) 2 0,2M với cường độ dòng điện 5A trong thời gian 1158 giây, điện cực trơ, màng ngăn xốp. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Độ giảm khối lượng của dung dịch sau khi điện phân là

Câu 21 :

Hoà tan hoàn toàn 31,3 gam hỗn hợp gồm K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 5,6 lít khí H 2 (đktc). Sục 8,96 lít khí CO 2 (đktc) vào dung dịch X, thu được lượng kết tủa là

Câu 22 :

Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO 4 , ZnCl 2 , FeCl 3 , AgNO 3 . Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

Câu 23 :

Cho các chất sau: CH 3 -CH 2 -CHO (1), CH 2 =CH-CHO (2), (CH 3 ) 2 CH-CHO (3), CH 2 =CH-CH 2 -OH (4). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H 2 (Ni, t°C) cùng tạo ra một sản phẩm là:

Câu 24 :

Cho 4 hợp chất hữu cơ: CH 4 ,CH 3 OH,HCHO,HCOOH. Dãy nào sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần?

Câu 25 :

Cho các phương trình sau:

(1) C H 3 C O O H C H 3 C O O - + H +

(2) C u S + 2 H C l C u C l 2 + H 2 S

(3) F e S + 2 H C l F e C l 2 + H 2 S

(4) H 3 P O 4 H + + H 2 P O 4 -

Số phương trình được viết đúng là:

Câu 26 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp X gồm etylen glicol, propan–l–ol và butan cần l,5a mol O 2 . Thu được sản phẩm cháy có tổng khối lượng là 16,32 gam trong đó có chứa a mol CO 2 . Khối lượng của 0,08 mol X là:

Câu 27 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm benzen, etan, propen cần dùng vừa đủ V lít khí O 2 (đktc) sản phẩm cháy thu được có tổng khối lượng là 23 gam. Giá trị của V là:

Câu 28 :

Cho các chất sau: Zn(OH) 2 , Al(OH) 3 , Sn(OH) 2 , Pb(OH) 2 , NaHCO 3 , Al, Zn. Trong các chất trên tổng số chất lưỡng tính là:

Câu 29 :

Phát biểu nào sau đây là sai khi so sánh tính chất hóa học của C 2 H 2 CH 3 CHO?

Câu 30 :

Một số người bị bệnh đau dạ dày khi cảm thấy đau người ta thường ăn gì để giảm cơn đau:

Câu 31 :

Cho các thí nghiệm sau:

( 1 ) N H 4 N O 2 t o

( 2 ) K M n O 4 t o

( 3 ) N H 3 + O 2 t o

( 4 ) N H 4 C l t o

( 5 ) ( N H 4 ) 2 C O 3 t o

( 6 ) A g N O 3 t o

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là:

Câu 32 :

Hỗn hợp X gồm andehit fomic, andehit oxalic, axit axetic, etilenglycol, glyxerol. Lấy 4,52 gam X đốt cháy hoàn toàn bằng lượng vừa đủ V lít khí O 2 (đktc) rồi cho sản phẩm đi qua bình đụng H 2 SO 4 (đặc, dư) thấy bình tăng 2,88 gam. Giá trị của V là:

Câu 33 :

Cho các nhận xét sau:

(1) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí, mùi khai, tan nhiều trong nước.

(2) Anilin làm quỳ tím ẩm đổi thành màu xanh.

(3) Dung dịch HCl làm quỳ tím ẩm chuyển màu đỏ.

(4) Phenol là một axit yếu nhưng có thể làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu đỏ.

(5) Sục CO 2 vào dung dịch Na 2 SiO 3 thấy kết tủa (dạng keo) xuất hiện.

(6) Oxi có thể phản ứng trực tiếp vói Cl 2 ở điều kiện thường.

(7) Cho dung dịch AgNO 3 vào 4 lọ đựng các dung dịch HF, HCl, HBr, HI, thì ở cả 4 lọ đều có kết tủa.

(8) Khi pha loãng H 2 SO 4 đặc thì nên đổ từ từ nước vào axit.

(9) Dung dịch HF dùng để khắc chữ trên thủy tinh.

(10) Trong công nghiệp Si được điều chế từ cát và than cốc.

Trong số các nhận xét trên, số nhận xét không đúng là:

Câu 34 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Phân tử saccarozơ do 2 gốc α–glucozơ và β–fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, gốc α–glucozơ C 1 , gốc β–fructozơ C 4 (C 1 –O–C 4 )

(2) Ở nhiệt độ thường: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ đều là chất rắn kết tinh dễ tan trong nước và dung dịch của chúng đều hòa tan Cu(HO) 2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.

(3) Xenlulozơ là hợp chất cao phân tử thiên nhiên, mạch không phân nhánh do các mắt xích α–glucozơ tạo nên.

(4) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.

(5) Trong môi trường axit, glucozơ fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau.

(6) Glucozơ làm mất màu dung dịch thuốc tím trong môi trường axit khi đun nóng.

(7) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.

(8) Glucozơ fructozơ đều bị khử hóa bởi dung dịch AgNO 3 trong NH 3 .

(9) Chất béo rắn và chất béo lỏng có cùng thành phần nguyên tố.

(10) Các amin đều là những chất độc.

Số phát biểu không đúng là

Câu 35 :

Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai chất béo trong môi trường axit, thu được hỗn hợp gồm axit stearic, axit panmitic và glyxerol. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần dùng 7,79 mol O 2 , sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được dung dịch Y có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị gần nhất của m là

Câu 36 :

X là este đơn chức; đốt cháy hoàn toàn X thu được thể tích CO 2 bằng thể tích oxi đã phản ứng (cùng điều kiện); Y este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 25,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y bằng oxi vừa đủ thu được CO 2 và H 2 O có tổng khối lượng 56,2 gam. Đun 25,8 gam E với 400 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ); cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Giá trị m là

Câu 37 :

Hòa tan hoàn toàn 19,76 gam hỗn hợp X chứa Fe, FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,6 mol HCl thu được dung dịch Y a mol khí H 2 . Cô cạn Y thu được 37,54 gam muối khan. Giá trị của a là:

Câu 38 :

Cho hỗn hợp X gồm CuO và (NH 4 ) 2 CO 3 vào bình kín không có không khí rồi nung đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y có khối lượng giảm so với khối lượng X là 14,4 gam. Mặt khác cho Y vào dung dịch H 2 SO 4 loãng dư thu được chất rắn T có khối lượng giảm so với khối lượng của Y là 8 gam. Phần trăm khối lượng của CuO trong X?

Câu 39 :

Hỗn hợp E chứa peptit Gly-Ala-Val-Lys-Glu-Glu và một este, hai chức (thuần, có một liên kết C=C), mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 34,43 gam E cần dùng 1,7075 mol O 2 . Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH dư thấy có 3,92 lít khí (đktc) thoát ra. Nếu cho toàn bộ E vào dung dịch NaOH dư thu được m gam muối khan và một ancol no. Giá trị của m gần nhất với?

Câu 40 :

Hòa tan 17,32 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe 3 O 4 và Fe(NO 3 ) 2 cần vừa đúng dung dịch hỗn hợp gồm 1,04 mol HCl và 0,08 mol NHO 3 đun nhẹ thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi đối với H 2 là 10,8 gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH lọc kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 20,8 gam chất rắn. Cho toàn bộ lượng X trên vào nước dư thì khối lượng chất rắn còn lại là?