Đề thi thử THPTQG Hóa Học chuẩn cấu trúc bộ giáo dục có lời giải chi tiết (Đề số 1)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Khối lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol CH 3 CHO phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng là
Tơ nilon–6,6 là sản phẩm trùng ngưng của
Ở điều kiện thích hợp xảy ra các phản ứng:
(a) 2C + Ca → CaC 2 ; (b) C + 2H 2 → CH 4 ;
(c) C + CO 2 → 2CO; (d) 3C + 4Al → Al 4 C 3 .
Trong các phản ứng trên, tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng
Cho 1,37 gam Ba vào 1 lít dung dịch CuSO 4 0,01M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là
Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO 3 ?
Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H 2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được 15,68 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m là
Dung dịch axit axetic phàn ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
Kim loại sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra muối sắt(II)?
Phenol phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mòn điện hóa học?
Lên men m gam glucozo để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO 2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
Tên thay thế (theo IUPAC) của (CH 3 ) 3 C–CH 2 –CH(CH 3 ) 2 là
Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau:
(a) 2H 2 SO 4 + C → 2SO 2 + CO 2 + 2H 2 O.
(b) H 2 SO 4 + Fe(OH) 2 → FeSO 4 + 2H 2 O.
(c) 4H 2 SO 4 + 2FeO → Fe 2 (SO 4 ) 3 + SO 2 + 4H 2 O.
(d) 6H 2 SO 4 + 2Fe → Fe 2 (SO 4 ) 3 + 3SO 2 + 6H 2 O.
Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H 2 SO 4 loãng là
Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 là:
Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư, đun nóng?
Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế kim loại bằng cách dùng khí H 2 để khử oxit kim loại:
Hình vẽ trên minh họa cho các phản ứng trong đó oxit X là
Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit?
Cho 0,1 mol tristearin ((C 17 H 35 COO) 3 C 3 H 5 ) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu?
Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H 2 SO 4 đun nóng là:
Hỗn hợp X gồm H 2 , C 2 H 4 và C 3 H 6 có tỉ khối so với H 2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng 10. Tổng số mol H 2 đã phản ứng là
Cho 25,5 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al 2 O 3 tan hoàn toàn trong dung dịch H 2 SO 4 loãng, thu được dung dịch chứa 57,9 gam muối. Phần trăm khối lượng của Al 2 O 3 trong X là
Trong các dung dịch: CH 3 –CH 2 –NH 2 , H 2 N–CH 2 –COOH, H 2 N–CH 2 –CH(NH 2 )–COOH, HOOC– CH 2 –CH 2 –CH(NH 2 )–COOH, số dung dịch làm xanh quỳ tím là
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,07 mol một ancol đa chức và 0,03 mol một ancol không no, có một liên kết đôi, mạch hở, thu được 0,23 mol khí CO 2 và m gam H 2 O. Giá trị của m là
Thí nghiệm với dung dịch HNO 3 thường sinh ra khí độc NO 2 . Để hạn chế khí NO 2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng:
(a) bông khô.
(b) bông có tẩm nước.
(c) bông có tẩm nước vôi.
(d) bông có tẩm giấm ăn.
Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là
Cho các phát biểu sau:
(a) Để xử lí thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh.
(b) Khi thoát vào khí quyển, freon phá hủy tầng ozon.
(c) Trong khí quyển, nồng độ CO 2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiệu ứng nhà kính.
(d) Trong khí quyến, nồng độ NO 2 và SO 2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiện tượng mưa axit. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Cho sơ đồ phản ứng: . Chất Y trong sơ đồ trên là
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol Al 2 (SO 4 ) 3 và y mol H 2 SO 4 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của x + y là?
Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO 3 loãng, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N 2 , N 2 O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H 2 bằng 18. Giá trị của m là
Biết X là axit cacboxylic đơn chức, Y là ancol no, cả hai chất đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm X và Y (trong đó số mol của X lớn hơn số mol của Y) cần vừa đủ 30,24 lít khí O 2 , thu được 26,88 lít khí CO 2 và 19,8 gam H 2 O. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng của Y trong 0,4 mol hỗn hợp trên là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO 3 ) 2 .
(b) Cho FeS vào dung dịch HCl.
(c) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc.
(d) Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch NaF.
(e) Cho Si vào bình chứa khí F 2 .
(f) Sục khí SO 2 vào dung dịch H 2 S.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là
Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO 4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam Al 2 O 3 . Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, đồng phân. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 10,08 lít oxi (đktc), thu được 17,6 gam CO 2 và 5,4 gam nước. Cho m gam X tác dụng hết với 200 ml dung dịch NaOH IM, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 12,1 gam chất rắn và hỗn hợp ancol Y. Khối lượng của ancol có phân tử khối lớn hơn trong Y là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.
(2) Cho dung dịch Na 2 CO 3 vào dung dịch Ca(OH) 2 .
(3) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.
(4) Cho Cu(OH) 2 vào dung dịch NaNO 3 .
(5) Sục khí NH 3 vào dung dịch Na 2 CO 3 .
(6) Cho dung dịch Na 2 SO 4 vào dung dịch Ba(OH) 2 .
Số thí nghiệm đều tạo ra NaOH là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho từ từ đến dư dd NaOH loãng vào dd gồm CuCl 2 và AlCl 3 .
(b) Sục khí H 2 S vào dung dịch CuCl 2 .
(c) Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH) 2 vào dung dịch Al 2 (SO 4 ) 3 .
(d) Sục từ từ đến dư khí CO 2 vào dd Ca(OH) 2 .
(e) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na[Al(OH) 4 ].
(f) Cho dung dịch BaCl 2 vào dung dịch NaHSO 4 .
(g) Đổ dung dịch AlC 3 vào dung dịch NaAlO 2 .
Số thí nghiệm thu được kết tủa sau khi các thí nghiệm kết thúc là
Cho 18 gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp NaNO 3 và HCl, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 5,6 lít (đktc) hỗn hợp hai khí đều không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí (không có sản phẩm khử khác) và X gam kim loại. Hỗn hợp khí này có tỷ khối hơi so với H 2 bằng 6,6. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của (m – x) là
Este X 3 chức (không có nhóm chức nào khác). Xà phòng hóa hoàn toàn 2,7 gam X bằng NaOH được ancol Y no, mạch hở và 2,84 gam hỗn hợp 3 muối của 1 axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và 2 axit cacboxylic không nhánh đồng đẳng kế tiếp trong dãy đồng đẳng của axit acrylic. Chuyển toàn bộ hỗn hợp muối thành các axit tương ứng rồi đốt cháy hỗn hợp axit đó thu được 5,22 gam hỗn hợp CO 2 và H 2 O. Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam X thu được tổng khối lượng nước và CO 2 là:
X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C 4 H 9 NO 4 (đều mạch hở). Cho 0,19 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,56 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 0,08 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối trong đó có muối của Ala và muối của một axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở với tổng khối lượng là 54,1 gam. Giá trị của n Y – n X là?
Hòa tan hết 5,52 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào dung dịch chứa 0,54 mol NaHSO 4 và 0,08 mol HNO 3 , thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Y gồm các khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí (có khí H 2 ). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, đun nóng thu được 8,12 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của H 2 trong Y là: