ĐỀ THI THỬ THPTQG CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC MÔN VẬT LÝ (Đề số 21)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Trong dao động điều hòa khi vận tốc của vật cực tiểu thì

Câu 2 :

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng khe Y-âng khoảng cách 2 khe a = 1 mm, khoảng cách hai khe tới màn D = 2m. Chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng thỏa mãn . Khoảng cách gần nhất từ nơi có hai vạch màu đơn sắc khác nhau trùng nhau đến vân sáng trung tâm ở trên màn là

Câu 3 :

Sóng điện từ

Câu 4 :

Mạch RLC nối tiếp có điện áp đặt vào hai đầu mạch là và cường độ dòng điện qua mạch là . Điện trở của mạch là

Câu 5 :

Mạch xoay chiều RLC nối tiếp có L thuần cảm, tần số góc của dòng điện là ω . Nếu nói tắt tụ điện thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch không thay đổi. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Câu 6 :

Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc

Câu 7 :

Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 4 cm có hiệu điện thế 10V, giữa hai điểm cách nhau 6 cm có hiệu điện thế là

Câu 8 :

Một mạch LC có điện trở không đáng kể, dao động điện từ tự do trong mạch có chu kỳ 2. 10 - 4 s. Năng lượng điện trường trong mạch biến đổi điều hòa với chu kỳ là:

Câu 9 :

Một mạch dao động gồm một cuộn cảm có độ tự cảm L = 1 mH và một tụ điện có điện dung C=0,1 μ F. Tần số riêng của mạch có giá trị nào sau đây?

Câu 10 :

Khi nói về siêu âm, phát biểu nào sau đây là sai?

Câu 11 :

Chu kì bán rã của một chất phóng xạ là khoảng thời gian để

Câu 12 :

Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,8 m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với 6 bụng sóng. Biết sóng truyền trên dây có tần số 100Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là:

Câu 13 :

Cho một đoạn mạch RC có . Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp . Biểu thức cường độ dòng điện qua đoạn mạch là:

Câu 14 :

Tần số của dòng điện do máy phát điện xoay chiều một pha phát ra tăng gấp 4 lần nếu

Câu 15 :

Một vật nhỏ dao động điều hòa theo phương trình x=Acos(10t)(t tính bằng s). Tại t= 2 s, pha của dao động là

Câu 16 :

Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm thì cường độ dòng điện trong mạch là bằng

Câu 17 :

Bộ phận của mắt giống như thấu kính là

Câu 18 :

Trong phản ứng hạt nhân thì X là

Câu 19 :

Phát biểu nào sau đây là sai?

Câu 20 :

Trong nguyên tử hidro, khi êlêctrôn chuyển động trên quỹ đạo K với bán kính thì tốc độ của electron chuyển động trên quỹ đạo đó là

Câu 21 :

Một con lắc đơn có độ dài l thì dao động điều hòa với chu kì T. Hỏi cũng tại nơi đó nếu tăng gấp đôi chiều dài dây treo và giảm khối lượng của vật đi một nửa thì chu kì sẽ thay đổi như thế nào?

Câu 22 :

Công suất bức xạ của Mặt Trời là 3,9. 10 26 W. Năng lượng Mặt Trời tỏa ra trong một ngày là

Câu 23 :

Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch không tỉ lệ thuận với

Câu 24 :

Công thoát electron ra khỏi kim loại A=6,625. 10 - 19 J , hằng số Plăng h= 6,625. 10 - 34 J , vận tốc ánh sáng trong chân không c= 3. 10 8 m/s . Giới hạn quang điện của kim loại đó là

Câu 25 :

Một khối chất phóng xạ A ban đầu nguyên chất. Ở thời điểm t 1 người ta thấy có 75% số hạt nhân của mẫu bị phân rã thành chất khác. Ở thời điểm t 2 trong mẫu chỉ còn lại 5% số hạt nhân phóng xạ A chưa bị phân rã (so với số hạt ban đầu). Chu kỳ bán rã bán rã của chất đó là

Câu 26 :

Trong ống Cu-lít-giơ electron được tăng tốc bởi một điện trường rất mạnh và ngay trước khi đập vào đối anôt nó có tốc độ 0,8c. Biết khối lượng ban đầu của electron là 0,511 Mev/ c 2 . Bước sóng ngắn nhất của tia X có thể phát ra:

Câu 27 :

Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, tụ điện . Và cuộn cảm mắc nối tiếp. Khi thay đổi R ứng với R 1 R 2 thì mạch tiêu thụ cùng một công suất P và độ lệch pha của điện áp hai đầu đoạn mạch so với dòng điện trong mạch tương ứng là φ 1 φ 2 với φ 1 =2. Giá trị công suất P bằng

Câu 28 :

Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình li độ . Biết dao động thứ nhất có phương trình li độ . Dao động thứ hai có phương trình li độ là

Câu 29 :

Cho mạch điện gồm R, L và C theo thứ tự nối tiếp, cuộn dây có điện trở r. Đặt vào hai đầu đm một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, tần số f = 50Hz. Cho điện dung C thay đổi người ta thu được đồ thị liên hệ giữa điện áp hiệu dụng hai đầu mạch chứa cuộn dây và tụ điện U rLC với điện dung C của tụ điện như hình vẽ phía dưới. Điện trở r có giá trị bằng

Câu 30 :

Tại O có một nguồn phát âm đẳng hướng, công suất không đổi. Coi môi trường không hấp thụ âm. Một máy thu âm di chuyển theo một đường thẳng từ A đến B với AB=16 2 cm. Tại A máy thu âm có cường độ âm là I, sau đó cường độ âm tăng dần đến cực đại 9I tại C rồi lại giảm dần về I tại B. Khoảng cách OC là :

Câu 31 :

Pônôli Pb 84 210 là chất phóng xạ phóng ra tia α biến thành chì Pb 82 206 , chu kì bán rã là 138 ngày. Sau bao lâu thì tỉ số số hạt giữa Pb và Po là 3?

Câu 32 :

Đặt một điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp. Điện dung của tụ điện có thể thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ sao cho điện áp hiệu dụng của tụ đạt giá trị cực đại, khi đó điện áp tức thời cực đại trên R là 12a. Biết khi điện áp tức thời giữa hai đầu mạch là 16a thì điện áp tức thời giữa hai đầu tụ là 7a. Chọn hệ thức đúng:

Câu 33 :

Dụng cụ đo khối lượng trong một con tàu vũ trụ có cấu tạo gồm một chiếc ghế có khối lượng m được gắn vào đầu một chiếc lò xo có độ cứng k = 480 N/m. Để đo khối lượng của nhà du hành thì nhà du hành phải ngồi vào ghế rồi cho chiếc ghế dao động. Chu kì dao động của ghế khi không có người là T 0 =1,0 s; còn khi có nhà du hành ngồi vào ghế là T=2,5 s. Khối lượng nhà du hành là

Câu 34 :

Một Angten rađa phát ra những sóng điện từ đến một máy bay đang bay về phía rađa. Thời gian từ lúc ăngten phát sóng đến lúc nhận sóng phản xạ trở lại là 90 μ m. Angten quay với tần số góc n = 18 vòng/phút. Ở vị trí của đầu vòng quay tiếp theo ứng với hướng của máy bay Angten lại phát sóng điện từ. Thời gian từ lúc phát đến lúc nhận lần này là 84 μ s. Tính vận tốc trung bình của máy bay?

Câu 35 :

Lăng kính có tiết diện tam giác đều ABC, góc chiết quang A, mặt bên có độ rộng a=10cm. Chiếu tia sáng trắng tới mặt bên AB của lăng kính theo phương song song với BC sao cho toàn bộ chùm sáng khúc xạ ở mặt AB truyền đến AC. Biết rằng chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ vừa vặn thỏa mãn điều kiện phản xạ toàn phần tại AC và chiết suất đối với ánh sáng tím là 3 . Độ rộng của chùm sáng ló ra là :

Câu 36 :

Một nguồn sáng có công suất 2 W phát ra chùm sóng ánh sáng có bước sóng 0,597 μ m tỏa ra đều theo mọi hướng. Một người đứng từ xa quan sát nguồn sáng. Biết rằng con ngươi mắt có đường kính khoảng 4 mm và mắt còn thấy nguồn sáng khi có ít nhất 80 photon phát ra từ nguồn này lọt vào con ngươi trong mỗi dây. Bỏ qua sự hấp thụ ánh sáng của khí quyển. Khoảng cách xa nhất mà người này còn trông thấy được nguồn sáng là

Câu 37 :

Mạch điện AB gồm đoạn AM và đoạn MB mắc nối tiếp. Điện áp của hai đầu mạch ổn định . Điện áp ở hai đầu đoạn AB sớm pha hơn cường độ dòng điện một góc 30 o . Đoạn MB chỉ có một tụ điện có điện dung C thay đổi được. Chỉnh C để tổng điện áp hiệu dụng có giá trị lớn nhất. Khi đó điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện là

Câu 38 :

Do sóng dừng xảy ra trên sợi dây. Các điểm dao động với biên độ 3cm có vị trí cân bằng cách nhau những khoảng liên tiếp là 10 cm hoặc 20 cm. Biết tốc độ truyền sóng là 15m/s. Tốc độ dao động cực đại của bụng có thể là

Câu 39 :

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Y-âng. Nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng tương ứng là λ 1 λ 2 . Trên miền giao thoa bề rộng L, quan sát được 12 vân sáng đơn sắc ứng với bức xạ λ 1 , 6 vân sáng đơn sắc ứng với bức xạ λ 2 và tổng cộng 25 vân sáng. Trong số các vân sáng trùng nhau trên miền giao thoa có hai vân sáng trùng nhau ở hai đầu. Tỉ số λ 1 λ 2 bằng

Câu 40 :

Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật M có khối lượng 400 g đang dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng với biên độ 5cm. Khi M qua vị trí cân bằng người ta thả nhẹ vật m có khối lượng 100g lên M (m dính chặt ngay vào M), sau đó hệ m và M dao động với biên độ