Đề thi thử THPTQG 2019 môn Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (P3)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Cho 6,675 gam một amino axit X (phân tử có 1 nhóm −NH 2 và 1 nhóm –COOH) tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 8,633 gam muối. Phân tử khối của X bằng

Câu 2 :

Xét phản ứng: SO 2 ( k ) + O 2 ( k ) SO 3 ( k ) ; ( H < 0 ) . Để thu đ ư ợc nhiều SO 3 ta cần

Câu 3 :

Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Alanin + HCl X + NaOH Y

Chất Y là chất nào sau đây

Câu 4 :

Cho 44 gam NaOH vào dung dịch chứa 39,2 gam H 3 PO 4 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch đến khô, thu được lượng muối khan là

Câu 5 :

Trong phản ứng: Al + HNO 3 loãng Al ( NO 3 ) 3 + N 2 O + H 2 O , tỉ lệ giữa số nguyên tử Al bị oxi hoá và số phân tử HNO 3 bị khử (các số nguyên, tối giản) là

Câu 6 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 7 :

Kim loại nào sau đây không khử được ion Cu 2 + trong dung dịch CuSO 4 thành Cu?

Câu 8 :

Cho hỗn hợp X gồm C 2 H 6 , C 2 H 2 , C 2 H 4 . Tỉ khối của X so với H 2 là 14,25. Đốt cháy hoàn toàn 11,4 gam X, cho sản phẩm vào bình đựng dung dịch Ca ( OH ) 2 dư thấy khối lượng bình tăng m gam và có a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là

Câu 9 :

Cho 0,69 gam một kim loại kiềm X tác dụng với nước (dư) thu được 0,336 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại kiềm X là

Câu 10 :

Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2 SO 4 10% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H 2 (đkc). Khối lượng của dung dịch Y là

Câu 11 :

Đun nóng 5,18 gam metyl axetat với 100ml dung dich NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Câu 12 :

Phát biểu không chính xác là

Câu 13 :

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

K 2 Cr 2 O 7 FeSO 4 + H 2 SO 4 X NaOH Y B r 2 + N a O H Z

Biết X, Y và Z là các hợp chất của crom. Hai chất Y và Z lần lượt là

Câu 14 :

Đun nóng tristearin trong dung dịch NaOH thu được glixerol và

Câu 15 :

Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng hỗn hợp 2 este. Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng P 2 O 5 dư và bình (2) đựng dung dịch Ca ( OH ) 2 dư, thấy khối lượng bình (1) tăng 6,21 gam, còn bình (2) thì được 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại este nào sau đây

Câu 16 :

Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe 2 O 3 , FeO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch hỗn hợp H 2 SO 4 1M và HCl 1M. Thể tích hỗn hợp khí CO và H 2 tối thiểu ở điều kiện tiêu chuẩn cần để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X là

Câu 17 :

Polime X là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Tên gọi của X là

Câu 18 :

Một loại gạo chứa (80% tinh bột) dùng để sản xuất ancol etylic theo sơ đồ sau:

( C 6 H 10 O 5 ) n 1 C 6 H 12 O 6 2 C 2 H 5 OH

Để sản xuất được 1000 lít cồn etylic 96 o cần m kg loại gạo trên. Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,78 gam/ml; hiệu suất của quá trình (1), (2) đều bằng 60%. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây

Câu 19 :

Tên thay thế của CH3−CH(CH3)−CH2−CHO là

Câu 20 :

Dung dịch muối nào có pH = 7

Câu 21 :

Phương án nào dưới đây có thể phân biệt được saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ ở dạng bột

Câu 22 :

Sự thiếu hụt nguyên tố ở dạng hợp chất nào sau đây gây bênh loãng xương

Câu 23 :

Ấm đun nước sau khi sử dụng một thời gian thường có lớp cặn bám vào đáy. Để xử lý lớp cặn này, người ta dùng

Câu 24 :

Sục 3,36 lít khí CO 2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là

Câu 25 :

Dãy gồm các chất đều phản ứng với phenol là

Câu 26 :

Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO 3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong dung dịch X là

Câu 27 :

Trong các ứng dụng sau:

(1) Dùng để uống

(2) Dùng làm nhiên liệu

(3) Dùng làm dung môi

(4) Dùng trong công nghiệp dược phẩm

(5) công nghiệp mỹ phẩm, phẩm nhuộm.

Những ứng dụng nào của ancol etylic

Câu 28 :

Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất

Câu 29 :

Cho 0,94 g hỗn hợp hai anđehit đơn chức, no, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thu được 3,24 gam Ag. Công thức phân tử của hai anđehit là

Câu 30 :

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

X, Y, Z, T lần lượt là

Câu 31 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Thả một đinh Fe vào dung dịch HCl.

(2) Thả một đinh Fe vào dung dịch Cu(NO 3 ) 2 .

(3) Thả một đinh Fe vào dung dịch FeCl 3 .

(4) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm.

(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O 2 .

(6) Thả một đinh Fe vào dung dịch chứa CuSO 4 và H 2 SO 4 loãng.

Trong các thí nghiệm trên thì thí nghiệm mà Fe không bị ăn mòn điện hóa học là

Câu 32 :

Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom

Câu 33 :

Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl và 0,15 mol Cu(NO 3 ) 2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 6562 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 15,11gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam bột Fe, phản ứng tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N + 5 ). Giá trị m là

Câu 34 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol (rượu) đơn chức X thu được 4,4 gam CO 2 và 3,6 gam H 2 O. Oxi hoá m gam X (có xúc tác) thu được hỗn hợp Y (H= 100%). Cho Y tác dụng hết với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thu được 30,24 gam Ag. Số mol anđehit trong Y là

Câu 35 :

Cho thanh sắt Fe vào dung dịch X chứa 0,15 mol AgNO 3 và 0,15 mol Cu(NO 3 ) 2 . Khi thấy thanh kim loại tăng tên 13 gam thì dừng lại. Tính khối lượng kim loại bám vào sắt

Câu 36 :

Cho 3,15 gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit acrylic, axit propionic vừa đủ để làm mất màu hoàn toàn dung dịch chứa 3,2 gam brom. Để trung hòan toàn 3,15 gam hỗn hợp X cần 90 ml dung dịch NaOH 0,5M. Thành phần phần trăm khối lượng của axit axetic trong hỗn hợp X là

Câu 37 :

Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 và Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO 3 , khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH 4 + ) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO 2 và N 2 O. Cho dung dịch AgNO 3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa. Biết tỷ lệ mol của FeO , Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 trong X lần lượt là 3 : 2 : 1. Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với

Câu 38 :

Hỗn hợp M gồm hai peptit X và Y, chúng cấu tạo từ một amino axit và có tổng số nhóm -CO-NH- trong 2 phân tử là 5 với tỉ lệ mol n X : n Y = 1 : 2 . Thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 12 gam glixin và 5,34gam alanin. Giá trị của m

Câu 39 :

Sục từ từ khí CO 2 đến dư vào dung dịch gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH) 2 . Sự phụ thuộc của mol kết tủa CaCO 3 vào số mol CO 2 được biểu diễn theo đồ thị sau

Tỉ lệ a : b tương ứng là

Câu 40 :

Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit H 2 SO 4 đặc ở 170 o Cthu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây đúng