Đề thi thử THPTQG 2019 môn Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (P13)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất, là vật liệu quan trọng trong việc sản xuất anot của pin điện là
Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn?
Chất X là chất kết tinh màu xám đen, có cấu trúc lớp, mềm. X được dùng làm điện cực, làm nồi để nấu chảy các hợp kim chịu nhiệt, chế tạo chất bôi trơn... X là
Chất X có công thức phân tử C 3 H 6 O 2 , là este của axit axetic. Công thức cấu tạo của X là
Cho dung dịch Ba(OH) 2 vào dung dịch chất X , thu được kết tủa màu vàng. Chất X là
Dung dịch metylamin phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
Kim loại nào sau đây tan được với dung dịch NaOH?
Oxit nào sau đây là oxit lưỡng tính?
Polistiren (PS) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
Sản phẩm của phản ứng nhiệt nhôm luôn có
Cacbohiđrat X là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, là bộ khung của cây cối. X là
Kali nitrat được dùng làm phân bón và chế tạo thuốc nổ. Công thức của kali nitrat là
Cho 6 gam Fe vào 200 ml dung dịch AgNO 3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
Thể tích khí CO 2 (đktc) lớn nhất cần cho vào dung dịch chứa 0,35 mol Ba(OH) 2 để sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa là
Cho các chất sau: metylamin, etyl axetat, triolein, Gly-Val-Lys và glucozơ. Số chất trong dãy bị thuỷ phân trong môi trường axit là
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm glucozơ, tinh bột và saccarozơ cần V lít khí O 2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy thu được qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của V là
Đốt cháy hoàn toàn một amino axit X (phân tử có 1 nhóm NH 2 và 1 nhóm COOH) thu được 13,2 gam CO 2 và 1,12 lít N 2 . Công thức phân tử của X là
Bộ dụng cụ kết tinh (được mô ta như hình vẽ dưới) dùng để
Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là CO 3 2- + 2H + → CO 2 + H 2 O?
Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X . Cho X phản ứng với dung dịch Br 2 thu được chất hữu cơ Y . Hai chất X , Y lần lượt là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đốt bột nhôm nguyên chất trong khí oxi.
(b) Để thanh thép lâu ngày trong không khí ẩm.
(c) Ngâm thanh đồng nguyên chất vào dung dịch NaNO 3 .
(d) Cho lá kẽm nguyên chất vào dung dịch chứa H 2 SO 4 và CuSO 4 .
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là
Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C 5 H 8 O 2 , thu được sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Cho các chất sau: CrO 3 , HCl, Al(OH) 3 , FeCl 3 và NH 4 HCO 3 . Số chất tan trong dãy được trong dung dịch NaOH là
Cho dãy các polime sau: polietilen, xenlulozơ triaxetat, policaproamit, poli(vinyl clorua) và poli(etylen terephtalat). Số polime trong dãy thuộc loại tơ tổng hợp là
Nhỏ từ từ dung dịch X (HCl, HNO 3 và 0,05 mol H 2 SO 4 ) vào 0,15 mol dung dịch Y (Na 2 CO 3 , K 2 CO 3 , NaHCO 3 và KHCO 3 ) thu được V lít khí (đktc) và dung dịch Z . Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào Z , thu được 29,38 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O 2 (đktc) thu được số mol CO 2 và số mol H 2 O hơn kém nhau 0,064 mol. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,096 mol H 2 thu được m gam chất hữu cơ Y . Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là
Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C 6 H 8 O 4 . Từ X thực hiện sơ đồ chuyển hóa như sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X+ 2NaOH X 1 + X 2 + X 3
(2) X 2 + CO CH 3 COOH
(3) 2X 3 + O 2 2CH 3 COOH
(4) X 1 + H 2 SO 4 X 4 + Na 2 SO 4
Phát biểu nào sau đây không đúng
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung nóng Cu(NO 3 ) 2 .
(b) Cho FeCO 3 vào dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng (dư).
(c) Hoà tan hỗn hợp rắn Al và Na (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(d) Cho dung dịch KHSO 4 vào dung dịch NaHCO 3 .
(e) Cho Na vào dung dịch NH 4 Cl, đun nóng.
(g) Cho hơi nước qua than nóng nung đỏ dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra hỗn hợp khí là
Cho các phát biểu sau:
(a) Sục từ từ khí NH 3 đến dư vào dung dịch Al(NO 3 ) 3 thấy xuất hiện kết tủa trắng.
(b) Dung dịch H 2 SO 4 có thể làm mềm được nước cứng vĩnh cửu.
(c) Để bảo vệ nồi hơi bằng thép, người ta thường lót dưới đáy nồi hơi những tấm kim loại bằng kẽm.
(d) Hợp kim Na-K có nhiệt độ nóng chảy thấp, thường được dùng trong các thiết bị báo cháy.
(e) Gang trắng chứa ít cacbon, được dùng để luyện thép.
Số phát biểu đúng là
Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon mạch hở ( đều chứa liên kết ba, phân tử hơn kém nhau một liên kết π .) Biết 0,56 lít X (đktc) phản ứng tối đa với 14,4 gam brom trong dung dịch. Mặt khác, 2,54 gam X tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư trong NH 3 , thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH 1M vào dung dịch AlCl 3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (đơn vị khôi lượng kết tủa: gam và thể tích NaOH: lít):
Tỷ lệ x : y là
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi rớt vài giọt dung dịch HCl vào vải sợi bông, chỗ vải mủn dần rồi mới bục ra do xenlulozơ trong vải bị oxi hóa.
(b) Tơ nitron bền và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may áo ấm.
(c) Khi luộc trứng xảy ra hiện tượng đông tụ protein.
(d) Axit glutamic được dùng làm gia vị thức ăn.
(e) Gạo nếp dẻo hơn gạo tẻ do trong gạo nếp chứa hàm lượng amilopectin cao hơn.
(g) Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài.
Số phát biểu đúng là
Điện phân 600ml dung dịch X chứa NaCl 0,5M và CuSO 4 a mol/l (điện cực trơ, màng ngăn xốp) thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 24,25 gam so với khối lượng dung dịch X thì ngừng điện phân. Nhúng thanh sắt nặng 150 gam vào dung dịch Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy thanh kim loại ra, rửa sạch, làm khô cân được 150,4 gam (giả thiết toàn bộ kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt và không có sản phẩm khử của S +6 sinh ra). Biết hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước. Giá trị của a là
Hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T, P, Q đều có cùng số mol (M X < M Y = M Z < M T = M P < M Q ). Đun nóng E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol mạch hở F và 29,52 gam hỗn hợp G gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho F vào bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 10,68 gam và 4,032 lít khí H 2 (đktc) thoát ra. Số nguyên tử C có trong Q là
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Na, Na 2 O, K, K 2 O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 7,99% về khối lượng) vào nước dư. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y gồm NaOH, KOH và Ba(OH) 2 có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 7 và 0,784 lít khí H 2 (đktc). Cho Y tác dụng với dung dich gồm 0,02 mol Al 2 (SO 4 ) 3 ; 0,01 mol H 2 SO 4 và 0,04 mol KHSO 4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Tiến hành các bước thí nghiệm như sau:
Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H 2 SO 4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đến khi thu được dung dịch đồng nhất.
Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%.
Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư, sau đó đun nóng. Nhận định nào sau đây đúng?
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X , Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z . Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z , thu được n 1 mol kết tủa.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch BaCl 2 dư vào V ml dung dịch Z , thu được n 2 mol kết tủa.
Thí nghiệm 3: Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào V ml dung dịch Z , thu được n 3 mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n 1 < n 2 < n 3 . Hai chất X , Y lần lượt là
Cho X , Y là hai axit cacboxylic đơn chức (M X < M Y ); T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X , Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X , Y , T và glixerol (với số mol của X bằng 8 lần số mol của T ) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol O 2 , thu được Na 2 CO 3 , H 2 O và 0,4 mol CO 2 . Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hỗn hợp M gồm Al, Al 2 O 3 , Fe 3 O 4 , CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam M n ung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn G và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H 2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ G trong lượng dư dung dịch HNO 3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có muối NH 4 + ) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N 2 O. Tỉ khối của Z so với H 2 là 16,75. Giá trị của m là
Chất X là muối của axit vô cơ có công thức phân tử C 2 H 7 O 3 N , Y và Z đều là muối trung hòa của axit cacboxylic hai chức có cùng công thức phân tử C 5 H 14 O 4 N 2 . Cho 34,2 gam hỗn hợp E gồm X , Y và Z tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,5 mol K OH, thu được hai amin và dung dịch chứa 39,12 gam hỗn hợp ba muối. Mặt khác, cho 34,2 gam E tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 (loãng, vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối trung hòa . Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?