Đề thi thử THPTQG 2019 môn Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (P10)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Chất nào sau đây thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức
Kim loại nào trong số các kim loại dưới đây không khử được ion Fe 3+ trong dung dịch
Dung dịch chất nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa trắng
Kim loại nào sau đây thuộc nhóm B trong bảng tuần hoàn
Crom phản ứng với chất nào sau đây tạo hợp chất Cr(II)?
Chất khí nào sau đây được tạo ra khi nhiệt phân canxi cacbonat
Để chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn (điều kiện thường) thì người ta cho chất béo lỏng phản ứng với
Khi điện phân Al 2 O 3 nóng chảy (điện cực trơ bằng than chì), khí nào sau đây không sinh ra ở điện cực anot
Chất nào dưới đây thuộc loại polime tổng hợp
Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ có thể dùng
Trong các chất sau đây, chất nào là chất lỏng ở điều kiện thường
Silicagen là loại vật liệu xốp được dùng làm chất hút ẩm trong các hộp bánh kẹo … Silicagen được điều chế trực tiếp từ chất nào sau đây
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO 2 (đktc) vào 750 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho các cặp chất sau: (X) tripamitin và xenlulozơ, (Y) saccarozơ và tinh bột, (Z) triolein và metylaxetat, (T) etylaxetat và fructozơ. Các cặp chất đều bị thủy phân trong dung dịch NaOH là
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, đơn chức, mạch hở phải dùng hết 10,08 lít khí oxi (đktc). Công thức phân tử của amin là
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm dưới đây
Các chất khí X , Y , Z lần lượt là
Cho m gam bột sắt vào 200 ml dung dịch HNO 3 4M. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 1 gam bột sắt chưa tan. Giá trị của m là
Cho các polime: poliisopren, tinh bột, xenlulozơ, glicogen và cao su lưu hóa. Số polime có cấu trúc mạng không gian là
Chất nào trong số các chất dưới đây là chất điện li
Cho dung dịch X chứa 34,2 gam saccarozơ và 18 gam glucozơ vào lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Cho sơ đồ phản ứng: Xenlulozơ → X → Y → Z → T → CH 4 . Các chất X , Y , Z lần lượt là
Cho các chất: Ca(OH) 2 , NaHCO 3 , Ag, Al 2 O 3 và BaCrO 4 . Số chất tác dụng với dung dịch HCl loãng là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Na 2 O vào lượng nước dư.
(b) Điện phân dung dịch NaCl, điện cực trơ, có màng ngăn xốp.
(c) Cho dung dịch NaHSO 4 vào dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 .
(d) Cho dung dịch NaHCO 3 vào dung dịch Ca(OH) 2 (tỉ lệ mol 1:1).
Số thí nghiệm thu được NaOH là
Cho 1 mol chất X (C 7 H 6 O 3 , chứa vòng benzen) tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch, thu được 1 mol muối Y ; 1 mol muối Z và 2 mol H 2 O. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Nhiệt phân muối CaCO 3 .
(2) Điện phân dung dịch AgNO 3 với điện cực trơ.
(3) Nung nóng hỗn hợp rắn Al và CuO (trong điều kiện không có không khí).
(4) Cho Cu tác dụng với dung dịch Fe(NO 3 ) 3 dư.
(5) Cho dung dịch FeCl 2 tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư.
(6) Dẫn khí H 2 dư đi qua bột MgO, nung nóng.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kim loại là
Cho 2 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe và Zn tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa HCl và H 2 SO 4 loãng dư, sau phản ứng thu 0, 05 mol khí. Mặt khác, cho 2 gam hỗn hợp X tác dụng với Cl 2 dư , sau phản ứng thu được 5,763 gam hỗn hợp muối khan. Phần trăm khối lượng Fe trong X là
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch X gồm Ba(OH) 2 1M và NaOH 2M vào dung dịch Y gồm x mol H 2 SO 4 và y mol Al 2 (SO 4 ) 3 . Sự phụ thuộc của tổng số mol kết tủa thu được vào thể tích dung dịch X nhỏ vào được biểu diễn theo đồ thị ở hình vẽ dưới đây
Tỉ lệ x : y là
Cho các phát biểu sau:
(a) Phương pháp trao đổi ion có thể làm mềm cả nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu .
(b) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H 2 SO 4 loãng, xảy ra ăn mòn điện hóa học.
(c) Crom (III) oxit và crom (III) hiđroxit đều là chất có tính lưỡng tính.
(d) Nhôm bị thụ động hóa bởi dung dịch HNO 3 đ ặc, nguội .
(e) Công thức hóa học của thạch cao khan là CaSO 4 .2H 2 O .
Số phát biểu đúng là
Chất X (C 9 H 8 O 4 ) là một thuốc cảm. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được 1 mol chất Y ; 1 mol chất Z và 2 mol H 2 O. Nung Y với vôi tôi, xút dư, thu được ankan đơn giản nhất. Chất Z phản ứng với dung dịch H 2 SO 4 loãng dư, thu được hợp chất hữu cơ tạp chức T (không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương). Phát biểu nào sau đây sai ?
Cho các phát biểu sau:
(1) Đun nóng hỗn hợp rượu trắng, giấm ăn và H 2 SO 4 loãng, thu được etyl axetat.
(2) Thủy phân xenlulozơ trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được glucozơ.
(3) Axit Glutamic, Lysin là các chất lưỡng tính.
(4) Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat, cao su lưu hóa đều là các polime bán tổng hợp.
(5) Ở nhiệt độ thường, các amin đều là các chất lỏng.
(6) Bơ nhân tạo được điều chế bằng phản ứng hiđro hóa chất béo lỏng.
Số phát biểu đúng là
Chia hỗn hợp hai anđehit đơn chức X và Y (hơn kém nhau một liên kết π trong phân tử và 40 < M X < M Y ) thành hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất cho tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 dư, thu được 32,4 gam kim loại. Phần thứ hai tác dụng tối đa với 4,48 lít khí H 2 (ở đktc, xúc tác Ni) thu được hỗn hợp hai ancol no Z. Đốt cháy toàn bộ Z thu được 0,35 mol CO 2 . Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hỗn hợp X gồm đietyl malonat , đipeptit Val -Gl u và tripeptit Gly-Ala-Val. Đốt cháy hoàn toàn 0, 05 mol X rồi cho sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, thu được 47 gam kết tủa. Mặt khác, đun nóng 0,1 mol X trong dung dịch NaOH dư thì số mol NaOH phản ứng là
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X (trung hòa) cần dùng 69,44 lít khí O 2 (đktc) thu được khí CO 2 và 36,72 gam nước. Đun nóng m gam X trong 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y . Cô cạn dung dịch Y thu được p gam chất rắn khan. Biết m gam X tác dụng vừa đủ với 12,8 gam Br 2 trong dung dịch. Giá trị của p là
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Al, Al 2 O 3 , Ba và BaO vào nước được 0,25 mol H 2 và dung dịch Y. Sục từ từ CO 2 đến dư vào Y thấy: khi lượng CO 2 phản ứng là 0,2 mol thì lượng kết tủa đạt giá trị cực đại, khi lượng CO 2 phản ứng là 0,26 mol thì khối lượng kểt tủa là 40,06 gam. Giá trị của a là
Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X và hai este Y, Z đều mạch hở (trong đó X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 1,2 mol oxi, thu được CO 2 và 1,1 mol H 2 O. Mặt khác, cho 7,72 gam E tác dụng vừa đủ với 130 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch hỗn hợp muối và ancol đơn chức. Phần trăm số mol của Z trong E là
Cho 3 dung dịch (1), (2), (3) chứa lần lượt 3 chất tan X , Y , Z trong nước có cùng nồng độ mol. Tiến hành các thí nghiệm sau:
TN1: Trộn 2 ml dung dịch (1) với 2 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V 1 lít khí NO.
TN2: Trộn 2 ml dung dịch (1) với 2 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V 2 lít khí NO.
TN3: Trộn 2 ml dung dịch (2) với 2 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V 3 lít khí NO.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện và V 1 < V 2 < V 3 . Ba chất X , Y , Z lần lượt là
Một học sinh thực hiện thí nghiệm lần lượt như sau: Lấy 3 ống nghiệm được đánh số theo thứ tự (1), (2), (3). Cho vào mỗi ống 3 ml nước và vài giọt dung dịch phenolphtalein, sau đó cho 3 mẫu kim loại Na, Mg, Al nhỏ bằng hạt đậu (vừa được làm sạch bề mặt) lần lượt vào mỗi ống. Tiến hành đun nóng ống nghiệm (2) và (3). Phát biểu nào sau đây không đúng
Hòa tan 31,76 gam hỗn hợp CuSO 4 và NaCl vào nước thu được 300 gam dung dịch X . Điện phân dung dịch X (điện cực trơ, màng ngăn xốp) thì thu được 283,32 gam dung dịch Y (không còn màu xanh) và có V lít khí (đktc) thoát ra ở anot. Cho Y tác dụng với Mg dư thấy giải phóng 1,344 lít khí H 2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất phản ứng điện phân bằng 100% (bỏ qua sự hòa tan khí trong nước và sự bay hơi của nước). Giá trị của V là
Trộn 8,1 gam Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 và Fe(NO 3 ) 2 thu được hỗn hợp Y . Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO 3 , khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa muối amoni) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N 2 O. Cho dung dịch AgNO 3 đến dư vào dung dịch Z . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch M ; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO 3 ) 2 trong dung dịch Y là
Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn họp E gồm hai chất hữu cơ mạch hở X (C n H 2n+1 NO 2 ) và este hai chức Y (C m H 2m–2 O 4 ) cần vừa đủ 0,2875 mol O 2 , thu được CO 2 , N 2 và 0,235 mol H 2 O. Mặt khác, khỉ cho 0,05 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đù, đun nóng. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp muối khan (có chứa muối của glyxin). Biết ti khối hơi của Z so với H 2 là 21. Giá trị cùa a là