Đề thi thử THPTQG 2019 môn Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (P1)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Cho 1,38 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại là Fe và Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong X là

Câu 2 :

Đun nóng 6,0 gam CH 3 COOH với 6,0 gam C 2 H 5 OH H 2 SO 4 làm xúc tác, (hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là

Câu 3 :

A là hỗn hợp gồm FeO ; Fe 2 O 3 ; Fe 3 O 4 đều có số mol bằng nhau. Chia A làm 2 phần bằng nhau:

- Hòa tan phần 1 bằng V lít dung dịch HCl 2M (vừa đủ).

- Dẫn một luồng CO dư qua phần 2 nung nóng được 33,6 gam sắt.

Giá trị của V là

Câu 4 :

Có một cốc đựng dung dịch HCl , nhúng một lá Cu vào, quan sát bằng mắt thường không thấy có hiện tượng gì xảy ra. Tuy nhiên, nếu để lâu ngày, dung dịch trong cốc dần chuyển sang màu xanh. Lá Cu có thể bị đứt ở chỗ tiếp xúc với bề mặt thoáng của cốc axit. Nguyên nhân của hiện tượng này là

Câu 5 :

Anilin có công thức là

Câu 6 :

Cho a mol chất béo X tham gia phản ứng cộng tối đa với 5a mol Br 2 . Đốt cháy a mol X thu được b mol H 2 O và V lít CO 2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V, a và b là

Câu 7 :

Để tráng một tấm gương, người ta phải dùng 72 gam dung dịch glucozơ 10%. Biết hiệu suất phản ứng trên đạt 95%. Khối lượng của bạc bám trên gương là

Câu 8 :

Cho dung dịch NaOH dư vào 150 ml dung dịch N H 4 2 S O 4 1 M . Đun nóng nhẹ, thể tích khí thu được (đktc) là

Câu 9 :

Hiện tượng khi sục từ từ khí CO 2 đến dư vào dung dịch nước vôi trong Ca ( OH ) 2

Câu 10 :

Đốt cháy hoàn toàn bột crom trong oxi (dư) thu được 4,56 gam một oxit (duy nhất). Khối lượng crom bị đốt cháy là

Câu 11 :

Cho 9,85 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 18,975 gam muối. Công thức của hai amin trên là

Câu 12 :

Cho m gam Na tác dụng với nước dư thu được 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là

Câu 13 :

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế kim loại bằng cách dùng khí H 2 để khử oxit kim loại như sau:

Trong thí nghiệm trên, oxit X có thể là

Câu 14 :

Cho các phát biểu sau về polime:

(a) Tơ Lapsan được điều chế từ phản ứng trùng ngưng giữa hai chất là hexametylenđiamin và axit ađipic.

(b) Tơ nitron, tơ visco và tơ nilon-7 đều là tơ tổng hợp.

(c) Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch polime phân nhánh.

(d) Cao su buna-S được điều chế bằng phản ứng của buta-1,3-đien với lưu huỳnh.

(e) Thủy tinh hữu cơ Plexiglas được điều chế bằng phản ứng trùng hợp metyl metacrylat.

(g) Amilopectin có cấu trúc mạch polime không phân nhánh.

Số phát biểu không đúng là

Câu 15 :

Thổi khí CO 2 vào dung dịch chứa 0,016 mol Ba ( OH ) 2 . Hỏi giá trị khối lượng kết tủa biến thiên trong khoảng nào khi số mol CO 2 biến thiên từ 0,004 mol đến 0,0192 mol?

Câu 16 :

Cho các phản ứng sau.

1) FeS + HCl . . . . . . . . + A

2) KClO 3 MnO 2 , t o . . . . . . . + B

3) MnO 2 + HCl . . . . . . . + C

4) Ca ( HCO 3 ) 2 t o . . . . . . . . + D

5) FeS 2 + O 2 t o . . . . . . . + E

6) Zn + H 2 SO 4 loãng t o . . . . . . + F

Số khí tác dụng với dd NaOH là

Câu 17 :

Teflon là vật liệu polime siêu bền, chịu nhiệt, chịu axit và kiềm, được dùng để tráng lên bề mặt chảo chống dính, bộ phận chịu mài mòn… nên được mệnh danh là “vua của chất dẻo”. Công thức của teflon là

Câu 18 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X rồi cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca ( OH ) 2 dư thu được 20 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là

Câu 19 :

Cho sơ đồ phản ứng sau: NaHCO 3 + X Na 2 CO 3 + H 2 O . Chất X là

Câu 20 :

Cho 8,4 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl 2 0,5M và FeCl 3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Câu 21 :

Khi cho Al 4 C 3 tác dụng với nước tạo ra sản phẩm nào sau đây

Câu 22 :

Hỗn hợp X gồm metan và anken, cho 5,6 lít X (đktc) qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 7,28 gam và có 2,688 lít khí bay ra (đktc). Công thức phân tử của anken là

Câu 23 :

Este A điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,3125. Công thức cấu tạo của A là

Câu 24 :

Sản phẩm chính thu được khi cho 3-clobut-1-en tác dụng với HBr có tên thay thế là

Câu 25 :

Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất và thấp nhất trong tất cả các kim loại lần lượt là

Câu 26 :

Cho các nhận định sau:

(a) Dung dịch alanin làm quỳ tím hóa xanh.

(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit thu được glucozơ và saccarozơ.

(c) Gly-Ala có phản ứng màu biure với C u O H 2

(d) Axit ađipic và hexametylenđiamin là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon-6,6.

(e) Anilin tác dụng với dung dịch brom thu được kết tủa màu vàng.

(g) Oligopeptit cấu tạo nên protein.

Số nhận định sai

Câu 27 :

Có thể dùng một chất nào trong các chất dưới đây để nhận biết được các chất: ancol etylic, glixerol, anđehit axetic đựng trong ba lọ mất nhãn

Câu 28 :

Cho các chất sau: Fe, FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 , Fe(NO 3 ) 2 , FeS 2 , FeCO 3 , Fe(OH) 2 , Fe(OH) 3 , Fe(NO 3 ) 3 lần lượt tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng. Số phương trình phản ứng oxi hóa – khử là

Câu 29 :

Cho phenol vào dung dịch Br 2 dư thì hiện tượng xảy ra là

Câu 30 :

Cho các chất sau: (X) glucozơ, (Y) saccarozơ, (Z) tinh bột, (T) glixerol, (R) xenlulozơ. Các chất tham gia phản ứng thủy phân là

Câu 31 :

Tách nước hoàn toàn từ 25,8 gam hỗn hợp A gồm 2 ancol X và Y ( M X < M Y ) , sau phản ứng thu được hỗn hợp B gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn B cần vừa đủ 1,8 mol O 2 . Mặt khác, nếu tách nước không hoàn toàn 25,8 gam A (ở 140 o C , xúc tác H 2 SO 4 đặc ), sau phản ứng thu được 11,76 gam hỗn hợp các ete. Biết hiệu suất ete hóa của Y là 50%. Hiệu suất ete hóa của X là

Câu 32 :

Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH 2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ m O : m N = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O 2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO 2 ,H 2 O,N 2 ) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là

Câu 33 :

Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M, thu được 13,44 lít khí CO 2 (ở đktc) và 6,48 gam H 2 O. Nếu cho 0,1 mol hỗn hợp M tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thì số mol AgNO 3 tham gia phản ứng là

Câu 34 :

Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Fe x O y , CuO và Cu (x, y nguyên dương) vào 600 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 6,4 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 , thu được 102,3 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 35 :

Một dung dịch X có chứa các ion sau: x mol H + , y mol Al 3 + , z mol SO 4 2 - và 0,1 mol Cl . Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Cho 300 ml dung dịch Ba ( OH ) 2 0,9M tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Khối lượng kết tủa Y là

Câu 36 :

Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 40,48 gam E cần vừa đủ 560 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hai muối có khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 16,128 lít khí CO 2 (đktc) và 19,44 gam H 2 O. Giá trị a gần nhất với giá trị nào sau đây?

Câu 37 :

Chia m gam hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được N 2 ,CO 2 và 7,02 gam H 2 O. Thủy phân hoàn toàn phần hai, thu được hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin. Cho X vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,6M, thu được dung dịch Y chứa 20,66 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần 360 ml dung dịch HCl 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là