Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết (Đề số 9)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Monome dùng để điều chế thủy tinh hữu cơ (plexiglas) l
Một mẫu nước cứng chứa các ion sau: Mg 2+ , Ca 2+ , Cl - và SO 4 2− . Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là
Dung dịch nào sau đây dùng để phân biệt metyl axetat và etyl acrylat?
Tripanmitin có công thức là
Cho hỗn hợp gồm Na và Ba vào 200 ml dung dịch AlCl 3 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H 2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho hỗn hợp gồm Na và Ba vào 200 ml dung dịch AlCl 3 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H 2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt glucozơ và fructozơ?
Phản ứng hóa học nào sau đây là sai ?
So sánh tính bazơ nào sau đây là đúng? (C 6 H 5 - là gốc phenyl)
Xà phòng hóa hoàn toàn 22,8 gam este đơn chức, mạch hở cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được ancol etylic và m gam muối. Giá trị của m là
Đun nóng 270 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư, thu được 64,8 gam bạc. Nồng độ phần trăm của dung dịch glucozơ là
Nhúng thanh Fe (dư) vào 250 ml dung dịch CuSO 4 1M. Giả sử lượng Cu thoát ra bám hoàn toàn vào thanh Fe. Kết thúc phản ứng, lấy thanh Fe ra thấy khối lượng tăng
Những người sống ở gần các lò gạch, lò vôi hoặc các trường hợp đốt than trong phòng kín, thường bị đau đầu, buồn nôn, hô hấp khó và có thể dẫn đến tử vong, hiện tượng này gọi là ngộ độc khí than. Chất gây nên hiện tượng ngộ độc khí than là
Đun nóng hỗn hợp gồm 5,44 gam phenyl axetat và 18,0 gam benzyl axetat với 400 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
Để bảo quản các kim loại kiềm cần
Điểm giống nhau về cấu tạo giữa tinh bột và xenlulozơ là
Cặp dung dịch nào sau đây không xảy ra phản ứng với nhau?
Nhận định nào sau đây là đúng?
Chất nào dưới đây là monosaccarit?
Cho khí CO qua ống chứa 15,2 gam hỗn hợp A gồm CuO và FeO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B và 13,6 gam chất rắn. Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho 0,1 mol -amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. Trong một thí nghiệm khác, cho 32,04 gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 45,18 gam muối khan. Vậy X là
Cho sơ đồ phản ứng trong dung dịch: . (X và Y là các chất hữu cơ; HCl dùng dư). Công thức của Y là
Cho hỗn hợp chứa 12,0 gam Cu và 19,2 gam Fe 2 O 3 vào dung dịch H 2 SO 4 loãng dư, kết thúc phản ứng còn lại m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H 2 O, 0,12 mol CO 2 và 0,03 mol Na 2 CO 3 . Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị gần nhất với m là
Dẫn từ từ đến dư khí CO 2 vào dung dịch Ca(OH) 2 thu kết tủa. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn như đồ thị bên. Khối lượng kết tủa lớn nhất có thể thu được là
Amin nào sau đây là amin bậc II?
Cho các chất (hay dung dịch) sau: Na, H 2 , NaOH, NaHCO 3 , HCl, NaNO 3 , Br 2 và K 2 CO 3 . Ở điều kiện thích hợp, số chất (hay dung dịch) phản ứng được với C 6 H 5 OH (phenol) là
Chất nào sau đây thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở?
Cho các phát biểu sau:
(1) Phenyl axetat có mùi hoa nhài;
(2) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo rắn thu được chất béo lỏng;
(3) Glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm;
(4) Etylamin là chất khí có mùi khai, có khả năng làm hồng dung dịch phenolphtalein;
(5) Tất cả các amino axit đều có tính lưỡng tính;
(6) Poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ.
Số phát biểu đúng là
Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin bằng không khí vừa đủ. Trong hỗn hợp sau phản ứng chỉ có 0,4 mol CO 2 , 0,7 mol H 2 O và 3,1 mol N 2 . Giả sử trong không khí chỉ gồm N 2 và O 2 với tỉ lệ tương ứng là 4 : 1. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Điện phân dung dịch NaCl; (2) Cho bột Al vào dung dịch NaOH dư;
(3) Nung nóng hỗn hợp MgO và Al; (4) Dẫn khí CO qua ống sứ chứa CuO đun nóng;
(5) Cho bột Fe vào dung dịch FeCl 3 dư; (6) Cho KI vào dung dịch chứa K 2 Cr 2 O 7 và H 2 SO 4 .
Số thí nghiệm tạo ra sản phẩm đơn chất sau phản ứng là
Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C 3 H 6 O 3 ; X có thể tác dụng với Na và Na 2 CO 3 , còn khi tác dụng với CuO nung nóng thì tạo ra hợp chất hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương. Công thức phân tử của X là
Đốt cháy 0,2 mol hỗn hợp X chứa hai este đều đơn chức cần dùng 0,83 mol O 2 , sản phẩm gồm CO 2 và H 2 O có tổng khối lượng là 42,84 gam. Đun 0,2 mol X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 8,28 gam ancol etylic và hỗn hợp muối Y gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (M A < M B ). Tỉ số a : b gần nhất với
Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
(1) C 10 H 10 O 4 + NaOH X 1 + X 2 + H 2 O; (2) X 1 + H 2 SO 4 X 3 + Na 2 SO 4 ;
(3) X 3 + X 4 poli(etylen terephtalat) + H 2 O.
Phát biểu nào sau đây sai ?
Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na, Na 2 O vào dung dịch chứa a mol NaHCO 3 thì thu được dung dịch X và có 1,12 lít khí thoát ra (đktc). Cho dung dịch BaCl 2 dư vào X thu được 23,64 gam kết tủa. Mặt khác cho dung dịch CaCl 2 dư vào X rồi đun nóng, sau phản ứng thu được 14 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với
Đun nóng 56,08 gam hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở với 480 ml dung dịch NaOH 1,5M vừa đủ thu được 82,72 gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X cần dùng x mol O 2 , thu được CO 2 , H 2 O và N 2 . Giá trị của x gần nhất với
Đun nóng m gam hỗn hợp A gồm X (C 3 H 10 N 2 O 2 ) và Y (C 6 H 16 N 2 O 4 ) với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng, thu được 3,65 gam hỗn hợp T (gồm hai muối) và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm ba amin no, đơn chức, mạch hở. Các muối trong T đều có phân tử khối lớn hơn 90 đvC và có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của X trong A là
Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam bột Cu vào dung dịch chứa FeCl 3 và HCl (tỉ lệ số mol 3 : 1), sau phản ứng, thu được dung dịch X chứa 4 chất tan trong đó có 3 chất tan có cùng nồng độ mol. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện là 9,65A đến khi khối lượng dung dịch giảm 23,38 gam thì dừng lại. Thời gian điện phân là
Đốt cháy a mol este đơn chức X hay b mol este hai chức Y đều thu được số mol CO 2 lớn hơn số mol H 2 O là 0,02 mol. Để thủy phân hoàn toàn hỗn hợp M gồm a mol X và b mol Y cần vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam hỗn hợp hai muối R và 1,26 gam hỗn hợp hai ancol T. Đốt cháy hoàn toàn lượng T trên thu được 0,896 lít CO 2 . Mặt khác đốt cháy m gam R cần 2,8 lít O 2 . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của X trong M gần nhất với
Hỗn hợp X gồm Al, Al 2 O 3 , Al(NO 3 ) 3 (trong đó oxi chiếm 49,826% về khối lượng hỗn hợp). Hòa tan hết 17,34 gam X trong dung dịch chứa 0,2 mol NaNO 3 và 0,42 mol H 2 SO 4 , sau phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 7,32 hỗn hợp khí Z gồm 2 khí NO, NO 2 có tỉ lệ số mol là 1 : 2. Cho 390 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thì thu được dung dịch T và kết tủa, không có khí thoát ra. Lọc bỏ kết tủa, cô cạn dụng dịch Z, đem chất rắn thu được nung đến khối lượng không đổi được m gam rắn khan. Giá trị của m gần nhất với
Cho A và B là các -amino axit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin, trong đó B nhiều hơn A một nhóm CH 2 . Tetrapeptit M được tạo thành từ A, B và axit glutamic. Hỗn hợp X gồm M và một axit no, hai chức mạch hở. Cho hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 350 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp muối Y. Nung nóng Y trong O 2 dư thu được Na 2 CO 3 , 13,552 lít khí CO 2 , 9,63 gam H 2 O và 1,344 lít N 2 . Biết thể tích các khí đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối của amino axit B trong hỗn hợp Y gần nhất với