Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết (Đề số 7)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Có bao nhiêu amin bậc III có công thức phân tử C 5 H 13 N là đồng phân cấu tạo của nhau?
Khi cho lượng bột sắt dư vào dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng thì sau phản ứng thu được dung dịch chứa các ion nào?
Dung dịch A chứa 0,01 mol Fe(NO 3 ) 3 và 0,12 mol HC1 có khả năng hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu kim loại? (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất)
Xà phòng hóa hoàn toàn 98 gam một chất béo X bằng dung dịch NaOH thu được 13,8 gam glixerol và m gam xà phòng. Giá tri của m là
Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 16,8 lít khí CO 2 ; 2,8 lít N 2 (đktc) và 20,25 gam H 2 O. Công thức phân tử của X là
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeS 2 cần 13,16 lít oxi, thu được 8,96 lít khí X và chất rắn Y. Dùng hiđro khử hoàn toàn Y thu được m gam chất rắn. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là
Nguyên nhân gây nên những tính chất vật lý chung của kim loại là
Phát biểu nào sau đây sai?
Hàm lượng sắt có trong quặng xiđerit là
Trong số các amino axit sau: glyxin, alanin, axit glutamic, lysin và valin có bao nhiêu chất có số nhóm amino bằng số nhóm cacboxyl?
Nhận định nào dưới đây không đúng về glucozơ?
Dãy kim loại nào sau đây đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường?
Tripeptit mạch hở là hợp chất
Tripeptit mạch hở là hợp chất
Cho dãy các chất sau: Cu, CuO, Fe 3 O 4 , C, FeCO 3 và Fe(OH) 3 . Số chất trong dãy có thể bị oxi hóa bởi H 2 SO 4 đặc, nóng là
Cho hỗn hợp rắn gồm MgO, Fe 3 O 4 và Cu vào dung dịch HC1 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và còn lại phần rắn không tan. Các chất tan trong dung dịch X là
Este X được điều chế từ amino axit A và ancol etylic. Hóa hơi 2,06 gam X hoàn toàn chiếm thể tích bằng thể tích của 0,56 gam nitơ ờ cùng điều kiện nhiệt độ, áp xuất. Hợp chất X là
Polime nào sau đây có thể được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
Hỗn hợp X gồm hai este chứa vòng thơm là đồng phân của nhau có công thức là C 8 H 8 O 2 . Lấy 34 gam X thì tác dụng được tối đa với 0,3 mol NaOH. Số cặp chất có thể thỏa mãn X là
Phát biểu nào sau đây đúng?
Thuốc súng không khói (xenlulozo trinitrat) được điều chế bằng cách xử lý bông gòn (chứa 98% khối lượng là xenlulozơ) với các dung dịch axit sulfuric đậm đặc và axit nitric, tại 0°C. Hiệu suất cả quy trình là 95%. Để sản xuất 10 kg xenlulozo trinitrat, cần dùng tổng khối lượng bông gòn và dung dịch axit nitric 70% là
Có thể dùng phương pháp đơn giản nào dưới đây để phân biệt nhanh nước có độ cứng tạm thời và nước có độ cứng vĩnh cừu?
Các chất được dùng để tổng hợp cao su buna-N là
Cho dãy các chất: C 6 H 5 OH (phenol); C 6 H 5 NH 2 (anilin); H 2 NCH 2 COOH; CH 3 CH 2 COOH và CH 3 CH 2 CH 2 NH 2 . Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch HC1 là
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 3 H 10 O 4 N 2 . X phản ứng với NaOH vừa đủ, đun nóng cho sản phẩm gồm hai chất khí đều làm xanh quỳ tím ẩm có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc) và một dung dịch chứa m gam muối của một axit hữu cơ. Giá trị của m là
Hóa chất thường dùng để loại bỏ các chất SO 2 , NO 2 , HF trong khí thải công nghiệp và các caiton Pb 2+ , Cu 2+ trong nước thải các nhà máy sản xuất là
Hỗn hợp nào sau đây khi cho vào nước dư chắc chắn thu được chất rắn?
Tiến hành thủy phân m gam bột gạo chứa 90% tinh bột, lấy toàn bộ dung dịch thu được đem thực hiện phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư thì thu được 16,2 gam Ag. Biết hiệu suất cả quá trình phản ứng là 50%. Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn 51,3 gam hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na 2 O và CaO vào nước thu được 5,6 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 28 gam NaOH. Hấp thụ 17,92 lít CO 2 (đktc) vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường)
(1) Cho Al vào dung dịch CuCl 2
(2) Sục H 2 S vào dung dịch CuSO 4 ;
(3) Cho AgNO 3 vào dung dịch FeCl 3
(4) Sục Cl 2 dư vào dung dịch CrCl 2
(5) Cho Na 2 S vào dung dịch Ba(NO 3 ) 2 ;
(6) Sục CO 2 vào dung dịch Ca(HCO 3 ) 2
(7) Cho Fe vào dung dịch ZnSO 4
(8) Sục NH 3 dư vào dung dịch Cu(NO 3 ) 2 .
Số thí nghiệm có tạo ra kết tủa là
Hỗn hợp X gồm phenol, axit axetic và etyl axetat. Cho m gam X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Mặt khác, nếu cho với kim loại K dư phản ứng với m gam X tác dụng thì thu được 2,464 lít khí H 2 (đktc). Khối lượng muối trong Y lớn hơn khối lượng hỗn hợp X ban đầu là
Kết luận nào sau đây sai?
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm x mol HNO 3 và y mol A1(NO 3 ) 3 , kết quả thí nghiệm được biểu diên trên đồ thị bên cạnh. Tỉ lệ x : y là
Dần khí CO dư qua hỗn hợp rắn gồm Al 2 O 3 , CaO, Fe 2 O 3 và CuO, nung nóng, thu được chất rắn X. Hòa tan X vào dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được chất rắn Y. Hòa tan Y trong dung dịch HC1 dư thu được chất rắn Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây đúng?
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m 1 gam hỗn hợp gồm Al và các oxit sắt trong khí trơ thu được hỗn hợp rắn X. Chia X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 đem hoà tan vào dung dịch HC1 dư thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với AgNO 3 thu được 1,344 lít khí NO 2 (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) và m 2 gam kết tủa. Phần 2 đem tác dụng với dung dịch KOH dư thấy KOH phản ứng là 0,66 mol và thu được 6,048 lít khí H 2 cùng với 28,56 gam chất rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khí được đo ở đktc. Giá trị của m 1 + m 2 gần nhất với
Hỗn hợp X gồm peptit Y mạch hở và 2 este của a -amino axit. Đun nóng 0,2 mol X trong dung dịch chứa 0,44 mol NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp z gồm 2 ancol đơn chức, kế tiếp và 44,64 gam hỗn hợp T gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 4,84 gam CO 2 và 3,42 gam H 2 O. Phần trăm khối lượng este có khối lượng phân tử lớn là
Cho từ từ 156 ml dung dịch X chứa H 2 SO 4 0,5M vào 200 ml dung dịch Y gồm K 2 CO 3 và KHCO 3 thì thu được 1,7024 lít khí (đktc). Mặt khác nếu cho 200 ml dung dịch Y vào 156 ml dung dịch X thì thu được V lít khí (đktc), cho thêm Ba(OH) 2 dư vào dung dịch sau phản ứng thì thu được 32,358 gam kết tủa khan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị V gần nhất với
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho KHCO 3 vào dung dịch axit axetic;
(2) Thủy phân etyl axetat bằng dung dịch KOH;
(3) Cho Na vào glixerol nguyên chất;
(4) Đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO 3 /NH 3 ;
(5) Cho Cu(OH) 2 vào dung dịch glucozơ;
(6) Đun hỗn hợp triolein và khí hiđro (có mặt Ni).
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa - khử xảy ra là
Cho X và Y là hai axit đều không no, đơn chức, mạch hở (M X < M Y ), Z là este tạo bởi X, Y và etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 6,18 gam hỗn hợp M gồm X, Y và z thu được 6,272 lít khí CO 2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 6,18 gam M với 40 ml dung dịch KOH 2M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m 1 gam muối của X và m 2 gam muối của Y. Biết 0,12 mol M có thể làm mất màu tối đa dung dịch chứa 0,26 mol Br2. Tỉ lệ m 1 :m 2 gầm nhất với
Hòa tan hoàn toàn 33,88 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Fe(NO 3 ) 2 và CuO (chứa 31,641% là khối lượng của oxi) vào dung dịch chứa 1,02 mol HNO 3 (dùng dư), thu được dung dịch Y (không có muối amoni) và 7,76 gam hỗn hợp khí Z gồm NO và NO 2 . Cho 48 gam NaOH vào Y, thu được 34,58 gam kết tủa và dung dịch T. Cô cạn T và nung chất rắn khan đến khối lượng không đổi, thu được 77,0 gam rắn. Phần trăm số mol của kim loại Fe trong X gần nhất với