Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết (Đề số 6)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Phát biểu nào sau đây sai ?
Cho dãy chuyển hóa: . Công thức của chất X là
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 4 H 8 O 4 . Biết a mol X phản ứng tối đa a mol NaOH trong dung dịch, thu được một muối Y duy nhất và a mol ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn a mol Z, thu được 2a mol CO 2 . Nhận định nào sau đây sai?
Khi đun nóng với dung dịch NaOH dư, chất hữu cơ thu được hai muối và một ancol là
Hai polime nào sau đây có nguồn gốc từ xenlulozo?
Cho 6,08 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức có cùng số mol vào dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được 16,16 gam muối. Khối lượng amin có phân tử khối lớn trong 6,08 gam X là
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Kim loại Ag có thể tan được trong dung dịch nào sau đây?
Phương trình hóa học nào sau đây là đúng?
Trong phân tử chất béo có chứa nhóm chức
Nhúng thanh Ni nguyên chất vào dung dịch nào sau đây sẽ xảy ra ăn mòn điện hóa?
Cho từng chất: Fe(NO 3 ) 3 , NaHCO 3 , Al 2 O 3 và CrO 3 vào dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là
Số đồng phân cấu tạo của amin bậc II và bậc III có công thức C 5 H 13 N là
Este có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là
Cho hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào 200 ml dung dịch CuCl 2 0,6M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn 0,36 gam Mg bằng khí clo dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
Kim loại nào sau đây tan được trong nước ở nhiệt độ thường?
Đốt cháy hoàn toàn 1,48 gam một este X no, đơn chức, mạch hở bằng oxi dư thu được nước và 1,344 lít CO 2 (đktc). Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn X là
Khí X là một trong những nguyên nhân chính gây nên mưa axit. Khí X không màu, mùi hắc, tan tốt trong nước và rất độc. Nguồn phát thải khí X chủ yếu là từ việc đốt nhiên liệu hóa thạch như dầu mỏ, than đá, ... Khí X là
Phát biểu nào sau đây là sai ?
Amino axit X có công thức cấu tạo là CH 3 -CH(NH 2 )-COOH. X có tên gọi là
Cho dung dịch muối X vào dung dịch KOH dư, thu được dung dịch Y chứa ba chất tan. Nếu cho a gam dung dịch muối X vào a gam dung dịch Ba(OH) 2 thu được 2a gam dung dịch Z. Muối X có công thức là
Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là
Chất có phản ứng với dung dịch Br 2 là
Thí nghiệm nào sau đây sau khi kết thúc phản ứng, thu được NaOH?
Cho 25,44 gam hỗn hợp gồm Fe 3 O 4 và Cu vào dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch X chứa 30,96 gam muối và còn lại X gam rắn không tan. Giá trị của X là
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Dẫn H 2 qua Al 2 O 3 nung nóng;
(2) Điện phân dung dịch CuSO 4 với điện cực trơ;
(3) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO 4 ;
(4) Cho bột Mg vào dung dịch FeCl 3 dư;
(5) Nung nóng muối AgNO 3 ;
(6) Cho bột Zn vào dung dịch AgNO 3 .
Số thí nghiệm có tạo ra đơn chất trong sản phẩm là
Hỗn hợp E chứa CH 3 OH; C 3 H 7 OH; CH 2 =CHCOOCH 3 và (CH 2 =CHCOO) 2 C 2 H 4 (trong đó số mol CH 3 OH và C 3 H 7 OH bằng nhau). Đốt cháy 7,86 gam E cần 9,744 lít O 2 (đktc), CO 2 và H 2 O dẫn qua nước vôi trong dư thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Giá trị của m gần nhất với
Phát biểu nào sau đây là sai ?
Cho các nhận định sau:
(1) Các amin chứa nhiều cacbon trong phân tử có tính bazơ mạnh hơn các amin ít cacbon;
(2) Dung dịch các chất: alanin, anilin, lysin đều không làm đổi màu quì tím;
(3) Tất cả các amino axit đều có tính lưỡng tính;
(4) Tất cả các peptit, glucozơ, glixerol và saccarozơ đều tạo phức với Cu(OH) 2 ;
(5) Amino axit là hợp chất hữu cơ đa chức, trong cấu trúc phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
Số nhận định không đúng là
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 vào bình chứa dung dịch chứa HCl và Al 2 (SO 4 ) 3 . Đồ thị biểu diễn sự thay đổi của khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH) 2 1M ở hình bên cạnh.
Giá trị của m 1 + m 2 gần nhất với
Cho m gam hỗn hợp X gồm metyl fomat, glyxin và đimetyl oxalat tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,5M. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì khối lượng CO 2 thu được là
Cho 158,4 gam hỗn hợp X gồm ba chất béo tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 163,44 gam muối. Cho 158,4 gam X tác dụng với a mol H 2 (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y gồm các chất béo no và không no. Đốt cháy hết Y cần 14,41 mol O 2 , thu được CO 2 và 171 gam H 2 O. Giá trị của a là
Nung nóng 10,03 gam hỗn hợp gồm Al và Cr 2 CO 3 sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Hoà tan X vào dung dịch KOH loãng dư thu được 0,756 lít khí H 2 và 5,98 gam chất rắn không tan Y. Biết Cr 2 O 3 chỉ bị khử thành Cr. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm ban đầu là
Amin X có công thức phân tử là C 2 H 7 N và hợp chất Y có công thức phân tử C 6 H 16 N 2 O 4 . Cho 36,0 gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 22,5 gam hỗn hợp 3 khí ở điều kiện thường đều làm xanh quỳ ẩm có tỷ khối so với H 2 là 22,5 và m gam muối. Giá trị của m là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Fe vào dung dịch FeCl 3 dư;
(2) Cho AgNO 3 vào dung dịch HCl;
(3) Sục khí Cl 2 vào dung dịch FeSO 4 ;
(4) Cho Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch AgNO 3 ;
(5) Cho CrO 3 vào dung dịch H 2 SO 4 ;
(6) Cho Ca(HCO 3 ) 2 vào dung dịch BaCl 2 .
Số thí nghiệm có phản ứng hóa học xảy ra là
Điện phân dung dịch A chứa x mol CuSO 4 và 0,24 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 3,136 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 8,288 lít (đktc) và dung dịch sau điện phân là dung dịch X (thể tích 1 lít) có pH là y. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của x và y là
X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức và hơn kém nhau một nguyên tử cacbon; Z là ancol no, hai chức; T là este tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy 45,72 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z và T cần dùng 2,41 mol O 2 , thu được 27,36 gam nước. Hiđro hóa hoàn toàn 45,72 gam E cần dùng 0,65 mol H 2 (vừa đủ) thu được hỗn hợp M. Để phản ứng hết M cần dùng 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 41,90 gam muối. Phần trăm khối lượng của T trong E là
Hòa tan hoàn toàn 15,15 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO 3 , Zn(NO 3 ) 2 trong dung dịch chứa 0,07 mol HNO 3 và 0,415 mol H 2 SO 4 sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và 2,54 gam hỗn hợp khí Z gồm CO 2 (a mol), N 2 O (b mol), N 2 và H 2 . Tỉ khối của Z so với He là 127/18. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 21,46 gam kết tủa và 0,672 lít khí thoát ra (đktc). Tỉ lệ a : b là
X và Y là hai peptit mạch hở (Mx < My), Z là este no, đa chức mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon với X, Y. Cho m gam hỗn hợp A gồm X, Y và Z tác dụng với dung dịch chứa 0,38 mol NaOH vừa đủ thu được 5,32 gam ancol T và dung dịch B. Cô cạn B chỉ thu được 41,2 gam hỗn hợp E gồm các muối của glyxin, alanin, valin và một muối của cacboxylic. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam A cần vừa đúng 57,28 gam O 2 thu được 23,4 gam nước. Biết tổng số mol hai peptit X và Y trong m gam A là 0,06. Phần trăm khối lượng muối của alanin trong E gần nhất với