Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết (Đề số 5)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam CH 3 COOCH 3 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Câu 2 :

Công thức cấu tạo của đietylamin là

Câu 3 :

Este nào sau đây có công thức phân tử C 4 H 6 O 2 ?

Câu 4 :

Cho 4,05 gam Al tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng dư thu được V lít khí H 2 ở đktc. Giá trị của V là

Câu 5 :

Cho 8,9 gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là

Câu 6 :

Chất nào dưới đây không tham gia phản ứng tráng gương?

Câu 7 :

Hợp kim nào khi tiếp xúc với chất điện li thì sắt không bị ăn mòn điện hóa học?

Câu 8 :

Công thức phân tử của anilin là

Câu 9 :

Dung dịch của chất nào sau đây làm đổi màu quỳ tím?

Câu 10 :

Chất nào dưới đây không bị nhiệt phân hủy?

Câu 11 :

Công thức phân tử chung của các este no, đơn chức, mạch hở là

Câu 12 :

Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Bảng kết quả thu được là

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

Y

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển sang màu đỏ

Z

Dung dịch AgNO 3 /NH 3 đun nóng

Tạo kết tủa Ag

T, X

Nước Br 2

Kết tủa trắng

Z

Cu(OH) 2

Tạo dung dịch màu xanh lam

X

Dung dịch HCl

Tạo dung dịch đồng nhất, trong suốt

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

Câu 13 :

Amino axit Y chứa 1 nhóm −COOH và 2 nhóm − NH 2 cho 1 mol Y tác dụng hết với dung dịch HC l và cô cạn thì thu được 205 gam muối khan. Công thức phân từ của Y là

Câu 14 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 15 :

Đốt cháy hoàn toàn 7,56 gam bột nhôm cần dùng V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm O 2 và Cl 2 , thu được 24,18 gam hỗn hợp rắn X gồm AlCl 3 và Al 2 O 3 (không có khí thoát ra). Giá trị của V là

Câu 16 :

Đốt cháy hoàn toàn 2,95 gam C 3 H 9 N trong 0,27 mol O 2 thu được a mol hỗn hợp X gồm khí và hơi. Biết sản phẩm cháy gồm CO 2 ; H 2 O và N 2 . Giá trị của a là

Câu 17 :

Lên men hoàn toàn a gam glucoza, thu được C 2 H 5 OH và CO 2 . Hấp thụ hết CO 2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của a là

Câu 18 :

Thủy phân hoàn toàn este thuần chức X (C 7 H 12 O 4 ) bằng NaOH, thu được một muối và một ancol đơn chức. Công thức cấu tạo của X có thể là

Câu 19 :

Cho các hợp chất sau: (NH 4 ) 2 SO 4 ; CH 3 COONH 4 ; H 2 NCH 2 COOH; C 6 H 5 ONa; (NH 4 ) 2 CO 3 ; NaHCO 3 ; A1(OH) 3 . Có bao nhiêu chất vừa tác dụng được với dung dịch HC1, vừa tác dụng với dung dịch KOH?

Câu 20 :

Cho các kim loại và các dung dịch: Al, Cu, Fe(NO 3 ) 2 , HNO 3 loãng, HCl, AgNO 3 tác dụng với nhau từng đôi một. Số cặp chất xảy ra phản ứng là

Câu 21 :

Hai polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

Câu 22 :

Cho 2,16 gam bột Al vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,12 mol CuCl 2 và 0,06 mol FeCl 3 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Khối lượng chất rắn X là

Câu 23 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu 24 :

Cho các dung dịch sau: NaOH, KCl, Na 2 CO 3 , NH 4 Cl, NaHSO 3 . Số dung dịch có pH > 7 là

Câu 25 :

Chất nào sau đây không làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời?

Câu 26 :

Cho dãy các chất: triolein, metyl acrylat, xenlulozơ, protein, metylamin. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm khi đun nóng là

Câu 27 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glyxin và etylamin thu được 8,96 lít khí CO 2 (đktc) và 10,8 gam H 2 O. Phần trăm về khối lượng của etylamin trong hỗn hợp là

Câu 28 :

: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Đốt cháy Fe (dư) trong khí Cl 2 . (2) Cho Fe (dư) vào dung dịch HNO 3 đặc, nguội.

(3) Cho Fe vào dung dịch AgNO 3 (dư). (4) Cho FeO vào dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng (dư).

(5) Cho FeCl 2 (dư) vào dung dịch AgNO 3 . (6) Cho Fe (dư) vào dung dịch HNO 3 loãng.

Số thí nghiệm thu được dung dịch chứa muối Fe(II) là

Câu 29 :

Phương pháp nào sau đây được dùng để điều chế Ba kim loại?

Câu 30 :

Thủy phân 10 gam este đơn chức, mạch hở A trong 140 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng rồi cô cạn thu được 11 gam chất rắn và m gam ancol B. Đun nóng m gam B với H 2 SO 4 đặc ở 170°C thu được 1,68 lít anken (đktc) với hiệu suất 75%. Tên gọi của A là

Câu 31 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(1) Cho dung dịch chứa 3a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl 3 ;

(2) Cho a mol Fe 3 O 4 vào dung dịch chứa 5a mol H 2 SO 4 loãng;

(3) Cho khí CO 2 đến dư vào dung dịch Ca(OH) 2 ;

(4) Cho Cu vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 dư;

(5) Cho dung dịch chứa a mol KHSO 4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO 3 .

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là

Câu 32 :

Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 20,4 gam hỗn hợp Al, Fe 3 O 4 (tỉ lệ số mol 4:1), sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hoàn tan X trong dung dịch HCl loãng, dư thu được 7,616 lít H 2 và dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào Y, thấy thoát ra V ml khí NO và 184,51 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra trong môi trường khí trơ và thể tích các khí được đo ở đktc. Giá trị của V gần nhất vớ

Câu 33 :

Cho hỗn hợp X gồm Ba, Al và Al 2 O 3 vào lượng nước dư, thu được 5a mol khí H 2 và dung dịch Y. Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào Y, phản ứng được biểu diễn ở đồ thị bên. Phần trăm khối lượng Al đơn chất trong X là

Câu 34 :

Hỗn hợp E gồm một amin X và một amino axit Y (X, Y đều no và có cùng số nguyên tử cacbon; trong Y chỉ chứa 1 nhóm −COOH). Lấy 0,3 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch T. Cô cạn đến khô dung dịch T thu được 45,65 gam rắn khan. Công thức phân tử của amin X là

Câu 35 :

Cho các cặp chất sau đây:

(1) Glucozơ và fructozơ; (2) Tinh bột và xenlulozơ;

(3) Alanin và metylamoni axetat; (4) Metyl metacrylat và vinyl propionat;

(5) Đimetylamin và etylamin; (6) Alanin và axit aminoetanoic;

(7) Axit propionic và etyl axetat; (8) Vinyl fomiat và axit acrylic.

Có bao nhiêu cặp chất là đồng phân của nhau?

Câu 36 :

Đun nóng m gam chất hữu cơ X (chứa C, H, O) với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch sau khi trung hòa thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol Y, Z đơn chức và 15,14 gam hỗn hợp 2 muối khan (có 1 muối của axit cacboxylic T). Kết luận nào sau đây đúng?

Câu 37 :

Cho 23,616 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgCO 3 và Al(NO 3 ) 3 vào dung dịch chứa 0,72 mol H 2 SO 4 và 0,08 mol HNO 3 , sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm CO 2 , NO, N 2 O và H 2 (với số mol H 2 là 0,128 mol). Dung dịch Y có thể phản ứng tối đa với 64 gam NaOH, sau phản ứng lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 18,24 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của H 2 trong Y gần nhất với

Câu 38 :

Chia hỗn hợp X gồm một este đơn chức, mạch hở A (có một nối đôi C=C) và một este no, hai chức, mạch hở B thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hết phần 1, thu được 0,68 mol CO 2 và 0,53 mol H 2 O. Thủy phân phần 2 cần vừa đúng 0,22 mol NaOH rồi cô cạn thu được hỗn hợp Y gồm a gam muối của axit hữu cơ D và b gam muối của axit hữu cơ E (M D < M E ) và hỗn hợp Z gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ a : b là

Câu 39 :

Thủy phân hoàn toàn a mol tetrapeptit E có dạng Ala-X-X-Gly (X là amino axit no, trong phân tử có chứa một nhóm NH 2 ) cần dùng dung dịch chứa 6a mol NaOH. Mặt khác đốt cháy 11,28 gam E thu được sản phẩm cháy gồm CO 2 , H 2 O và N 2 . Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 thu được 41,37 gam kết tủa; đồng thời khối lượng dung dịch thu được giảm 18,81 gam. Khối lượng phân tử của X là