Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết (đề số 4)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng?

Câu 2 :

Số đồng phân cấu tạo là este ứng với công thức phân tử C 4 H 8 O 2

Câu 3 :

Dãy các polime khi đốt cháy hoàn toàn đều thu được khí N 2

Câu 4 :

Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 4,48 lít khí Cl 2 (đktc). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng muối thu được là

Câu 5 :

Số công thức cấu tạo peptit mạch hở có cùng công thức phân tử C 7 H 13 N 3 O 4

Câu 6 :

Cho dung dịch chứa m gam glucozo tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 đun nóng thu được tối đa 10,8 gam Ag. Giá trị của m là

Câu 7 :

Tổng số nguyên tử trong một phân tử axit α - aminopropionic là

Câu 8 :

Cho các cặp kim loại tiếp xúc với nhau: Zn – Cu; Zn – Fe; Zn – Mg; Zn – Al; Zn – Ag cùng nhúng vào dung dịch H 2 SO 4 loãng. Số cặp kim loại có khí H 2 thoát ra chủ yếu ở phía kim loại Zn là

Câu 9 :

Chất béo là

Câu 10 :

Cho 12,1 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe và Zn tan hết trong dung dịch HCl (vừa đủ) thấy thoát ra 4,48 lít khí H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là

Câu 11 :

Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO 3 dư thì thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol N 2 O và 0,01 mol NO (phản ứng không tạo NH 4 NO 3 ). Giá trị của m là

Câu 12 :

Cho các chất sau: CO 2 , NO 2 , CO, CrO 3 , P 2 O 5 , Al 2 O 3 . Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường?

Câu 13 :

Cho sơ đồ: F e t o + O 2 X t o + C O Y + d u n g d i c h F e C l 3 Z + T F e N O 3 3

Các chất Y và T lần lượt có thể là

Câu 14 :

Trộn 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,1M và H 2 SO 4 0,05M với 300 ml dung dịch Ba(OH) 2 aM thu được m gam kết tủa và dung dịch có pH = 13. Giá trị của a và m là

Câu 15 :

Este vinyl axetat có công thức là

Câu 16 :

Để điều chế Fe(OH) 2 trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành như sau: Đun sôi dung dịch NaOH sau đó cho nhanh dung dịch FeCl 2 vào dung dịch NaOH này. Mục đích chính của việc đun sôi dung dịch NaOH là

Câu 17 :

Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm glucozơ, saccarozơ thấy thu được 1,8 mol CO 2 và 1,7 mol H 2 O. Giá trị của a là

Câu 18 :

Cho 15 gam hỗn hợp 3 amin đơn chức, bậc 1 tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1,2M thì thu được 18,504 gam muối. Giá trị của V là

Câu 19 :

Điều khẳng định nào sau đây là đúng?

Câu 20 :

Thực hiện phản ứng este hóa giữa một axit đơn chức và một ancol đơn chức thu được este E. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần 0,45 mol O 2 , thu được 0,4 mol CO 2 và x mol H 2 O. Giá trị của x là

Câu 21 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một chất béo X thu được CO 2 và H 2 O hơn kém nhau 0,6 mol. Thể tích dung dịch Br 2 0,5M tối đa để phản ứng hết với 0,03 mol chất béo X là

Câu 22 :

Hai chất nào sau đây đều có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH loãng?

Câu 23 :

Cho các amin: C 6 H 5 NH 2 ; (CH 3 ) 2 NH; C 2 H 5 NH 2 ; CH 3 NHC 2 H 5 ; (CH 3 ) 3 N; (C 2 H 5 ) 2 NH. Có bao nhiêu amin trong dãy trên có bậc II?

Câu 24 :

Hỗn hợp X gồm metyl metacrylat, axit axetic, axit benzoic. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 0,38 mol CO 2 và 0,29 mol H 2 O. Mặt khác, a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 0,01 mol ancol và m gam muối. Giá trị của m là

Câu 25 :

Cho m gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào 400 ml dung dịch chứa FeCl 3 1M và CuCl 2 0,8M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch X chỉ chứa một muối duy nhất và 1,52m gam rắn không tan. Giá trị gần nhất với m là

Câu 26 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 27 :

Sục x mol khí CO 2 từ từ vào dung dịch X chứa hỗn hợp Ca(OH) 2 và NaOH, mối quan hệ của số mol kết tủa và CO 2 được biểu diễn bằng đồ thị bên cạnh. Giá trị của x là

Câu 28 :

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 2 H 10 N 4 O 6 . Cho 18,6 gam X tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được hơi có chứa một chất hữu cơ duy nhất làm xanh giấy quỳ tím ẩm và đồng thời thu được a gam chất rắn. Giá trị của a là

Câu 29 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ thu được axit gluconic.

(2) Phản ứng thủy phân xenlulozơ có thể dùng xúc tác axit hoặc bazơ.

(3) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.

(4) Saccarozơ bị hóa đen trong H 2 SO 4 đậm đặc.

Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.

Câu 30 :

Dẫn 8,96 lít khí CO (đktc) qua 13,44 gam hỗn hợp rắn gồm Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 và CuO nung nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 9. Giá trị của m là