Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ nâng cao có lời giải chi tiết (Đề số 12)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Thuốc thử dùng để nhận phân biệt dung dịch Na 2 SO 4 và dung dịch Na 2 CO 3

Câu 2 :

Cho m gam bột Al vào dung dịch NaOH loãng dư, kết thúc phản ứng thu được 3,584 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m là

Câu 3 :

Ở điều kiện thường, hợp chất hữu cơ nào sau đây ở trạng thái khí?

Câu 4 :

Trong các kim loại: Al, Cr, Pb và Fe. Kim loại có khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhất là

Câu 5 :

Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ nào sau đây, thu được CO 2 và H 2 O có tỉ lệ mol 1:1?

Câu 6 :

Phương trình hóa học nào sau đây là sai ?

Câu 7 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Câu 8 :

Thủy phân este X mạch hở có công thức C 4 H 6 O 2 trong môi trường axit, thu được axit cacboxylic Y và chất hữu cơ Z. Biết Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Este X là

Câu 9 :

Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử?

Câu 10 :

Hợp chất hữu cơ nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường kiềm?

Câu 11 :

Dẫn khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa hỗn hợp gồm MgO, Al 2 O 3 , Fe 2 O 3 và CuO, thu được rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, khuấy đều, thấy còn lại phần rắn không tan Z.

Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Các chất có trong Z là

Câu 12 :

Đun nóng phenyl axetat với dung dịch KOH dư, thấy lượng KOH phản ứng tối đa là 16,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được x gam muối khan. Giá trị của x là

Câu 13 :

Tơ nào sau đây khi đốt cháy bằng oxi, chỉ thu được CO 2 và H 2 O?

Câu 14 :

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng cần dùng 0,6 mol O 2 , thu được CO 2 , H 2 O và N 2 . Hai amin là

Câu 15 :

Thủy phân không hoàn toàn Val Gly-Val Gly, thu được tối đa số đipeptit khác nhau là

Câu 16 :

Khi cho bột Cu vào dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng, dư, sinh ra khí SO 2 . Để hạn chế tốt nhất khí SO 2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch

Câu 17 :

Có 4 dung dịch bị mất nhãn được đánh thứ tự X, Y, Z, T. Mỗi dung dịch trên chỉ chứa 1 trong số các chất tan sau đây: HCl, H 2 SO 4 , Na 2 CO 3 , NaOH, NaHCO 3 , BaCl 2 . Để xác định chất tan trong mỗi dung dịch người ta tiến hành các thí nghiệm và thu được kết quả như sau:

Dung dịch thử

Dung dịch X

Dung dịch Y

Dung dịch Z

Dung dịch T

HCl

Có khí thoát ra

Có khí thoát ra

-

-

BaCl 2

-

Có kết tủa trắng

-

-

Na 2 CO 3

-

-

Có khí thoát ra

Có kết tủa trắng

Nhận xét nào sau đây đúng?

Câu 18 :

Cho 5,28 gam Mg vào dung dịch chứa HNO 3 loãng (dùng dư), sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,04 mol khí N 2 O duy nhất. Cô cạn X thu được lượng muối khan là

Câu 19 :

Đun nóng chất hữu cơ X có công thức phân tử C 3 H 7 O 3 N với dung dịch NaOH dư, thu được một khí Y có khả năng làm quì tím ẩm hóa xanh và một muối Z. Số chất X thỏa mãn là

Câu 20 :

Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm glyxin và metyl aminoaxetat tác dụng với dung dịch KOH dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối. Giá trị của m là

Câu 21 :

Dẫn CO 2 dư vào dung dịch nào sau đây sẽ thu được kết tủa?

Câu 22 :

Một loại nước cứng có chứa các ion: Ca 2+ 0,001M; Mg 2+ 0,003M; Na + 0,001M; NO 3 - 0,002M; HCO 3 - 0,004M; C1 - 0,003M. Trong các dung dịch sau đây: Na 2 CO 3 , K 3 PO 4 ; Ca(OH) 2 , BaCl 2 , NaNO 3 . Số dung dịch có thể là mềm mẫu nước cứng trên là

Câu 23 :

Cho 0,01 mol glucozơ tác dụng hết với một lượng dư dung dịch AgNO 3 /NH 3 , sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khối lượng Ag là

Câu 24 :

Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:

(1) Cho Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch HCl; (2) Cho dung dịch H 2 SO 4 vào dung dịch Na 2 CrO 4 ;

(3) Cho Cr(OH) 3 vào dung dịch NaOH; (4) Cho BaCl 2 vào dung dịch NaHCO 3 ;

(5) Cho bột Al vào dung dịch NaOH; (6) Cho NaCl vào dung dịch Na 2 CO 3 và H 2 SO 4.

Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là

Câu 25 :

Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,2 mol glyxin và 0,1 mol peptit Y mạch hở với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 67,9 gam một muối duy nhất. Số nguyên tử hiđro trong peptit Y là

Câu 26 :

Hỗn hợp X gồm Al, Fe và Cu. Điều khẳng định nào sau đây là sai?

Câu 27 :

Hòa tan hết 16,0 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Fe và FeO trong dung dịch H 2 SO 4 loãng (vừa đủ), thu được dung dịch chứa 49,6 gam muối. Nếu hòa tan hết 16,0 gam X trên cần dùng dung dịch chứa xmol HCl và y mol H 2 SO 4 , thu được 6,72 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch chứa 45,6 gam muối. Tỉ lệ của x : y là

Câu 28 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 290,4 gam CO 2 và 114,48 gam H 2 O. Mặt khác đun nóng 2m gam X trên với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa natri panmitat, natri stearat và x gam glyxerol. Giá trị của x là

Câu 29 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ và saccarozơ cần dùng 0,48 mol O 2 , thu được CO 2 và H 2 O. Nếu đun nóng m gam X với dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư; lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ cho tác dụng với dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư, thu được khối lượng Ag là

Câu 30 :

Để thu được Ag tinh khiết từ quặng bạc có lẫn Cu, người ta cho quặng bạc đó vào dung dịch chứa chất X dư. X là chất nào sau đây?