Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ cơ bản (đề số 9)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Trong số các kim loại Al, Zn, Fe, Ag. Kim loại nào không tác dụng được với dung dịch H 2 SO 4 loãng ở nhiệt độ thường
Ở nhiệt độ thường, kim loại Na phản ứng với nước tạo thành
Phản ứng điều chế etyl axetat từ ancol etylic và axit axetic được gọi là phản ứng
Ở điều kiện thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng và HC1 loãng?
Chất không phải axit béo là
Đường saccarozo (đường mía) thuộc loại saccarit nào?
Chất nào sau đây vừa tác dụng với H 2 NCH 2 COOH, vừa tác dụng với CH 3 NH 2 ?
Một trong những nguyên nhân chính gây ra sự suy giảm tầng ozon là do
Dẫn V lít khí CO (đktc) qua ống sứ nung nóng đựng CuO dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, chỉ thu được 1 khí duy nhất đồng thời khối lượng chất rắn giảm 3,2 gam. Giá trị của V là
Cho 4,48 lít khí CO 2 (đktc) vào 150 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M. Sau phản ứng, khối lượng kết tủa thu được là
Cho 0,88 gam chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1M (d = 1,0368 g/ml), sau phản ứng xảy ra hoàn toàn làm bay hơi dung dịch rồi ngưng tụ lại thu được 100 gam chất lỏng. Công thức cấu tạo của X là:
Thủy phân hoàn toàn 83,88 gam peptit X, thu được hỗn hợp gồm 27,0 gam glyxin; 32,04 gam alanin và 42,12 gam valin. Số liên kết peptit trong một phân tử X là
Cho bột Fe đến dư vào dung dịch AgNO 3 , thu được dung dịch X. Trong các chất sau: Cl 2 , Cu, Fe, HC1, NaNO 3 , NaOH, số chất tác dụng được với X là
Tiến hành lên men m gam tinh bột (hiệu suất toàn quá trình đạt 81%) rồi hấp thụ toàn bộ lượng CO 2 sinh ra vào nước vôi trong dư được 70 gam kết tủa. Giá trị của m là
Trong không khí ẩm, các vật dụng bằng gang thường bị ăn mòn điện hóa học, tại catot xảy ra quá trình
Khuấy đều hỗn hợp bột kim loại gồm Al và Fe trong dung dịch CuCl 2 , thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Thêm vào Y dung dịch NaOH loãng dư, lọc kết tủa tạo thành rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn T gồm hai oxit kim loại. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hai oxit kim loại đó là
Trong thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na 2 O và BaO. Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 190 ml dung dịch H 2 SO 4 1M, thu được 27,96 gam kết tủa trắng. Giá trị của m là
Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M, HNO 3 0,3M và H 2 SO 4 0,2M vói thể thích bằng nhau thu được dung dịch X. Lấy 360 ml dung dịch X cho phản ứng dung dịch hỗn hợp Y gồm Ba(OH) 2 0,08M và NaOH 0,23M thu được m gam kết tủa và dung dịch Z có pH = 2. Giá trị của m gần nhất với
Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch chứa dung dịch AgNO 3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm ba muối và chất rắn Y chỉ chứa một kim loại. Biết dung dịch X có khả năng tác dụng được vói HC1 tạo kết tủa trắng. Ba muối trong X là
Chất nào sau đây có khả năng làm quỳ tím ẩm hóa xanh?
Ba dung dịch X, Y, Z thỏa mãn các điều kiện sau:
- X tác dụng với Y thì có kết tủa xuất hiện;
- Y tác dụng với Z thì có kết tủa xuất hiện;
- X tác dụng với Z thì có khí thoát ra.
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Cho các polime sau: poli(etylen terephtalat), poliacrilonnitrin, polistiren, poli(metyl metacrylat). Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là
Phương trình hóa học nào sau đây đúng
Phát biếu nào sau đây đúng?
Cho 3 dung dịch riêng biệt X, Y, Z, mỗi dung dịch chứa một chất tan. Thực hiện các thí nghiệm, thu được kết quả như sau: X tác dụng với Y có kết tủa và khí thoát ra; X tác dụng với Z có khí thoát ra; Y tác dụng với Z có kết tủa xuất hiện. Chất tan trong X, Y, Z lần lượt là
Cho các phát biểu sau:
(1) Phân tử khối của GlyVal là 174;
(2) Triolein có thể tham gia phản ứng cộng H 2 ;
(3) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí;
(4) PE được điều chế từ phản ứng trùng ngưng;
(5) Tinh bột thuộc loại polisaccarit;
(6) Dung dịch valin làm hồng quỳ tím.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Khẳng định nào sau đây không đúng?
Cho các phát biểu sau:
(1) Muối NaHCO 3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit;
(2) Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước;
(3) Công thức hóa học của thạch cao khan là CaSO 4 ;
(4) Các chất Al(OH) 3 , NaHCO 3 , Al 2 O 3 đều lưỡng tính;
(5) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mềm nước cứng tạm thời.
Số phát biểu đúng là
Nung 44 gam một hỗn hợp X gồm Cu và Cu(NO 3 ) 2 cho đến khi muối nitrat hoàn toàn bị nhiệt phân thu được chất rắn Y. Biết Y tan hết trong dung dịch H 2 SO 4 loãng. Khối lượng của Cu và Cu(NO 3 ) 2 có trong hỗn hợp X không thể là
Những người sống ở gần các lò gạch, lò vôi hoặc các trường hợp đốt than trong phòng kín, thường bị đau đầu, buồn nôn, hô hấp khó và có thể dẫn đến tử vong, hiện tượng này gọi là ngộ độc khí than. Chất gây nên hiện tượng ngộ độc khí than là
Cho 4 chất hữu cơ X, Y, Z, T đều có công thức phân tử dạng C 2 H 2 O n (n > 0). Biết rằng:
- X, Y, Z đều tác dụng được với dung dịch AgNO 3 /NH 3 tạo kết tủa.
- Z, T đều tác dụng được với NaOH
- X tác dụng được với nước.
Giá trị n của X, Y, Z, T lần lượt là
Có các nhận xét về tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ sau:
(1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH;
(2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tính bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc;
(3) Cả 4 chất đêu bị thủy phân trong môi trường axit;
(4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đêu thu được số mol CO 2 và H 2 O bằng nhau;
(5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.
Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là
Cho m gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào 400 ml dung dịch chứa FeCl 3 1M và CuCl 2 0,8M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch X chỉ chứa một muối duy nhất và l,52m gam rắn không tan. Giá trị của m gần nhất với
Thủy phân hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X (C x H y O z N 3 ) và Y (C n H m O e N t ), thu được hỗn hợp gồm 0,07 mol glyxin và 0,12 mol alanin. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,12 mol Y trong dung dịch HC1, thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho bột Fe vào dung dịch CuSO 4
(2) Cho bột Fe dung dịch HNO 3 đặc, nguội
(3) Đốt cháy bột Fe trong khí Cl 2
(4) Nung hỗn hợp Al và Fe 2 Cl 3 trong khí trơ;
(5) Cho Zn vào dung dịch HC1 loãng
(6) Cho dây thép vào dung dịch HC1;
(7) Để Na và K trong bình khí N 2
(8) Ngâm họp kim Mg-Al vào dung dịch NaCl
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là
Hỗn họp X gồm anđehit Y, axit cacboxylic Z và este T (Z và T là đồng phân). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O 2 , thu được 0,525 mol CO 2 và 0,525 mol nước. Cho một lượng Y vừa bằng lượng Y có trong 0,2 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng, sau phản ứng được m gam Ag (hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị của m là
Cho 3,28 gam hỗn họp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa a mol Cu(NO 3 ) 2 , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (chứa 2 muối) và 3,72 gam chất rắn Z (chứa 2 kim loại). Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH, kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 1,6 gam chất rắn khan. Giá trị của a gần nhất với