Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ cơ bản (đề số 8)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Trong dãy các kim loại sau: Ag, Cu, Fe, Mg. Kim loại có tính khử mạnh nhất là
Cacbohiđrat nào sau đây được dùng làm nguyên liệu sản xuất tơ visco?
Hóa chất nào sau đây khi tác dụng với sắt, thu được hợp chất sắt(III)?
Dung dịch chất nào sau đây có thể làm đổi màu quỳ tím sang đỏ?
Phản ứng nào sau đây ứng với phương trình ion thu gọn là: H + + OH − → H 2 O?
Trong các chất sau, chất nào không có tính lưỡng tính?
Đun nóng 5,18 gam metyl axetat với l 00 ml dung dich NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Cách nào sau đây thường dùng để điều chế kim loại Ca?
Amin nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?
Kim loại cứng nhất là
Tiến hành thí nghiệm giữa các dung dịch glucozo, fructozơ, saccarozo với các thuốc thử sau: dung dịch AgNO 3 trong NH 3 đun nóng, Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường, nước brom, dung dịch H 2 SO 4 loãng, đun nhẹ. Số thí nghiệm có phản ứng hóa học xảy ra là
Các số oxi hóa đặc trưng của crom trong hợp chất là
Cho các phương trình hóa học là
(1) Ba(OH) 2 + 2HCl → BaCl 2 + 2H 2 O;
(2) Mg(OH) 2 + 2HCl → MgCl 2 + 2H 2 O;
(3) HNO 3 + NaOH → NaNO 3 + H 2 O;
(4) H 2 S + 2NaOH → Na 2 S + 2H 2 O.
Các phương trình có cùng phương trình ion thu gọn là
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X thấy dung dịch vẩn đục. Nhỏ tiếp dung dịch NaOH vào thấy dung dịch trong trở lại. Sau đó nhỏ từ từ dung dịch HCl vào lại thấy dung dịch vẩn đục, nhỏ tiếp dung dịch HCl thấy dung dịch lại trong suốt. Dung dịch X là
Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH 3 COOCH 3 . Tên gọi của X là
Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO 2 (đktc) vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 3M và Ca(OH) 2 0,5M sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho 5,4 gam ainin đon chức X tác dụng với lượng HCl vừa đủ, thu được 9,78 gam muối. Tên gọi của X là
Một mẫu khí thải công nghiệp có chứa các khí: CO 2 , SO 2 , NO 2 , H 2 S. Để loại bỏ các khí đó một cách hiệu quả nhất, có thể dùng dung dịch nào sau đây?
Cho 5,4 gam Al vào 400 ml dung dịch CuSO 4 0,5M. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Cho các phát biểu sau:
(1) Fe khử được Cu 2+ trong dung dịch;
(2) Fe 2+ oxi hóa được Ag + trong dung dịch
(3) F e 3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu 2+
(4) Ag có tính khử mạnh hơn Fe;
(5) Tính oxi hóa của các ion tăng dần theo thứ tự: Fe 2+ , F e 3 + , H + , Cu 2+ , Ag +
S ố phát biểu không đúng là
Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức phân tử của benzyl axetat là
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O 2 , thu được 3,42 mol CO 2 và 3,18 mol H 2 O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
Phát biểu nào sau đây đúng?
Cho chất X có công thức phân tử C 4 H 11 NO 2 phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y và Z là chất khí có mùi khai ở điều kiện thường. Biết Z là hợp chất hữu cơ. S ố chất X thỏa mãn điều kiện trên là
Cho các phát biểu sau:
(1) Hiđro hoá hoàn toàn glucozo tạo axit gluconic;
(2) Phản ứng thuỷ phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ;
(3) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo;
(4) Saccaroz ơ bị thủy phân trong dung dịch HCl;
(5) Trong công nghiệp dược phẩm, saccaroz ơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu sai là
Cho 3 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc). Hai kim loại trong X là
Cần điều chế 1 lít ancol etylic 46 từ gạo. Biết 1 ml C 2 H 5 OH có khối lượng 0,8 gam, hiệu suất quá trình thủy phân và lên men đều là 80%. Khối lượng gạo chứa 90% tình bột cần dùng là
Phát biểu nào sau đây đúng?
Trường hợp nào sau đây thu được kết tủa sau khi phản ứng kết thúc?
Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thấy thoát ra V lít khí. Cho m gam X vào một lượng dư NaOH thì thu được 1,375V lít khí. Các thể tích khí đo trong cùng điều kiện. Phần trăm về khối lượng của Ba trong X là
Dẫn 1 luồng hơi nước qua than nóng đỏ thì thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm CO 2 , CO, H 2 , tỉ khối hơi của X so với H 2 là 7,8. Toàn bộ V lít hỗn hợp khí X trên khử vừa đủ 24 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe 2 O 3 nung nóng thu được rắn Y chỉ có 2 kim loại. Cho toàn bộ Y vào dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít H 2 bay ra (ở đktc). Giá trị của V là
Hỗn hợp E gồm hai este mạch hở là X (C 4 H 6 O 2 ) và Y (C 4 H 6 O 4 ). Đun nóng E trong dung dịch NaOH, thu được muối cacboxylat Z và hỗn hợp T gồm hai ancol. Phát biểu không đúng là
Chất X có công thức phân tử C 2 H 7 O 3 N. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch Ca(OH) 2 đun nóng nhẹ đều thấy khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO 2 dư vào dung dịch NaAlO 2 ;
(2) Cho bột Ca vào dung dịch Ba(HCO 3 ) 2 dư;
(3) Hòa tan kim loại Ba vào dung dịch NaHCO 3 dư;
(4) Cho 2a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl 3 ;
(5) Sục 3a mol khí CO 2 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH) 2 .
Số thí nghiệm có tạo ra kết tủa là
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
(1) M (C 4 H 6 O 2 ) + NaOH A + B;
(2) B + AgNO 3 + NH 3 + H 2 O F + Ag + NH 4 NO 3 ;
(3) F + NaOH A + NH 3 + H 2 O.
Chất hữu cơ M là
Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 3 O 4 và Cu vào 500 ml dung dịch HCl 2M và FeCl 3 0,4M, thu được dung dịch Y và còn lại 0,2m gam chất rắn Z. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào Y, thu được 1,12 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và 272,8 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Cho các phát biểu sau:
(1) Tơ lapsan được điều chế từ hexametylenđiamin và axit ađipic;
(2) Các este chỉ được điều chế từ axit cacboxylic và ancol;
(3) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit;
(4) Anilin phản ứng với axit HCl tạo ra muối phenylamoni clorua;
(5) Trong amilopectin các mắt xích glucozơ chi được nối với nhau bởi liên kết -l,6-glicozit.
Số nhận định không đúng là
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl fomat và isopropyl fomat rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được lần lượt đi qua bình 1 đựng H 2 SO 4 đặc, bình 2 đựng 2 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,15 M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng bình 1 tăng lên 3,6 gam và bình 2 có m gam kết tủa. Giá trị của m là
Điện phân dung dịch chứa 19,7 gam hỗn hợp gồm CuSO 4 và NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn) đến khi H 2 O điện phân ở 2 điện cực thì ngừng. Khi đó, khối lượng catot tăng thêm 3,2 gam. Cho tiếp 100 ml dung dịch gồm MgCl 2 0,4M, HCl 0,5M vào dung dịch sau điện phân. Sau phản ứng hoàn toàn thu được khối lượng kết tủa là