Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ cơ bản (đề số 6)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
X là kim loại phản ứng được với dung dịch H 2 SO 4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO 3 ) 3 . Hai kim loại X, Y lần lượt là
Chất có tính lưỡng tính là
Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 100 ml dung dịch X chứa Na 2 CO 3 1,5M và KHCO 3 1M vào 200 ml dung dịch HCl 1M, sinh ra V lít khí (đktc). Giá trị của V là
Cho dãy các kim loại: K, Ag, Mg, Cu, Al. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là
Cho dãy các chất sau: etyl fomat, vinyl axetat, triolein, metyl acrylat, axit axetic, benzyl fomat. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là
Dãy sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa từ trái sang phải là
Khi điện phân CaCl 2 nóng chảy (điện cực trơ), tại cực dương xảy ra sự
Hòa tan hết 10 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn và Al bằng dung dịch H 2 SO 4 loãng, thu dung dịch Y và 7,84 lít H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị m là
Cho các polime sau: poli(vinyl clorua), tơ nilon–6,6, tơ visco, xenlulozo, tơ axetat, cao su buna, poli(metyl metacrylat). Số polime thuộc loại polime tổng hợp là
Cho 200 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,6M vào 100 ml dung dịch chứa NaHCO 3 2M và BaCl 2 1M, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
Dung dịch nào sau đây không hòa tan được Cu(OH) 2 ở điều kiện thường?
Hòa tan 5,4 gam bột Al vào 150 ml dung dịch X chứa Fe(NO 3 ) 3 1M và Cu(NO 3 ) 2 1M. Kết thúc phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là
Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 10,8 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
Dãy các kim loại khi tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng hoặc dung dịch H 2 SO 4 loãng cho cùng một muối là
X, Y, Z, T là một trong các dung dịch sau: (NH 4 ) 2 CO 3 , K 2 CO 3 , NH 4 NO 3 , KOH. Thực hiện thí nghiệm và có được kết quả như sau:
Chất | X | Y | Z | T |
Thêm dung dịch Ba(OH) 2 , đun nóng | Có kết tủa xuất hiện | Không hiện tượng | Có kết tủa và khí thoát ra | Có khí thoát ra |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Alanin và anilin đều tác dụng được với dung dịch
Cho 3,36 lít khí CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa 500 ml KOH 0,1M và Ba(OH) 2 0,12M kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Kim loại X tác dụng với H 2 SO 4 loãng cho khí H 2 . Mặt khác‚ oxit của X bị H 2 khử thành kim loại ở nhiệt độ cao. X có thể là
Hỗn hợp X gồm Fe và Cu. Chia m gam hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng dư thu được 8,96 lít SO 2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là
Khi đun nóng chất X có công thức phân tử là C 3 H 6 O 2 với dung dịch NaOH thu được CH 3 COONa. Công thức cấu tạo của X là
Cho các phát biểu sau:
(1) Công thức chung của este no đơn chức mạch hở là C n H 2n O 2 (n>2);
(2) Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín;
(3) Lipit là trieste của glixerol và các axit béo;
(4) Mỡ động vật chứa chủ yếu các chất béo không no như triolein;
(5) Hiđro hóa chất béo lỏng bằng H 2 (xúc tác Ni, t o ) thu được chất béo rắn.
Số phát biểu đúng là
Người ta thường bảo quản kim loại kiềm bằng cách ngâm chúng trong
Nếu vật làm bằng hợp kim Fe–Zn (để trong dung dịch NaCl) bị ăn mòn điện hóa, thì trong quá trình ăn mòn
Kim loại phản ứng với dung dịch CuSO 4 d ư tạo thành hai chất kết tủa là
Lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80% thu được V lít khí CO 2 (đktc). Giá trị của V là
Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO 4 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
Cho các phát biểu sau:
(1) Có thể dùng nước brom để phân biệt dung dịch glucozơ và fructozơ;
(2) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau;
(3) Các amin đồng đẳng của metylamin có độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng dần phân tử khối;
(4) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí có mùi khai và độc;
(5) Trong phản ứng este hóa giữa CH 3 COOH với C 2 H 5 OH, sản phẩm H 2 O được tạo nên từ nhóm –OH trong gốc –COOH của axit và H trong gốc –OH của ancol;
(6) Phản ứng este hóa giữa axit axetic và ancol etylic tạo thành este có mùi chuối chín.
Số phát biểu đúng là
Cho luồng khí H 2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe 2 O 3 , Al 2 O 3 , MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn thu được gồm
Cho các thí nghiệm sau đây:
(1) Cho FeS vào dung dịch HCl dư;
(2) Cho Cr vào dung dịch H 2 SO 4 đặc, nguội, dư;
(3) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO 3 ) 2 ;
(4) Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch Fe(NO 3 ) 2 ;
(5) Cho Zn vào dung dịch FeCl 3 dư.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất rắn là
Hòa tan hoàn toàn 5 gam h Hòa tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO 3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,448 lít N 2 (ở đktc) và dung dịch chứa 36,6 gam muối. Giá trị của V là h ỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO 3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,448 lít N 2 (ở đktc) và dung dịch chứa 36,6 gam muối. Giá trị của V là
Cho các phát biểu sau:
(1) Alanin có thể phản ứng được với C 2 H 5 OH (có xúc tác);
(2) Thành phần chính của bột ngọt (mì chính) là axit glutamic;
(3) Axit caproic cho phản ứng trùng ngưng tạo tơ capron;
(4) Dung dịch glyxin không làm quỳ tím chuyển màu;
(5) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm tơ nhân tạo;
(6) Ứng với công thức C 7 H 9 N, có 5 đồng phân cấu tạo amin chứa vòng benzen.
Số phát biểu đúng là
Hỗn hợp X gồm glixerol, axit glutamic và glyxylalanin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm cháy gồm CO 2 , H 2 O và N 2 được dẫn qua dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 86 gam kết tủa. Mặt khác, 0,2 mol X có thể phản ứng tối đa với dung dịch chứa khối lượng KOH là
Cho hỗn hợp 2,34 gam Al và m gam Fe vào dung dịch Cu(NO 3 ) 2 0,8M và AgNO 3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào dung dịch HCl dư thu được 1,792 lít khí H 2 (đktc) và 23,88 gam rắn không tan. Giá trị của m là
Cho m gam NaOH vào dung dịch chứa 0,04 mol H 3 PO 4 , sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y.Cô cạn Y thu được 1,22m gam chất rắn khan. Giá trị m gần nhất với
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Zn phản ứng với dung dịch HNO 3 loãng không tạo khí;
(2) Cho lượng nhỏ Na vào dung dịch CuSO 4 dư;
(3) Sục khí NO 2 vào dung dịch NaOH dư;
(4) Cho Fe 3 O 4 và o dung dịch H 2 SO 4 loãng dư;
(5) Sục khí NH 3 vào dung dịch Mg(NO 3 ) 2 dư.
Số thí nghiệm mà dung dịch thu được có chứa 2 muối sau khi kết thúc phản ứng là
Hấp thụ hết 4,48 lít CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K 2 CO 3 , thu được 200 ml dung dịch X. Lấy 100 ml dung dịch X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với Ba(OH) 2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là
Đốt cháy m gam amino axit X có công thức dạng (NH 2 ) a R(COOH) b (với a b) bằng oxi dư thu được N 2 ; 2,376 gam CO 2 và 1,134 gam H 2 O. Mặt khác cho m gam X vào V ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và KOH 0,25M (vừa đủ) thu được dung dịch chứa t gam muối, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?
Nung m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO 3 ) 2 trong chân không, sau một thời gian thu được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO 2 và O 2 . Hòa tan hoàn toàn X bằng 650 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 71,87 gam muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N 2 và H 2 . Tỉ khối của Z so với He bằng 5,7. Giá trị của m gần nhất với
Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dung dịch NaOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch chứa khối lượng muối là