Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ cơ bản (đề số 3)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Vật liệu giả da (để sản xuất đồ dùng bọc gia bên ngoài như áo khoác, đồ nội thất,…) thường được làm từ nhựa PVC. Công thức của một đơn vị mắt xích của PVC là

Câu 2 :

Ở nhiệt độ thường, dung dịch HNO 3 đặc có thể chứa trong loại bình bằng kim loại nào sau đây?

Câu 3 :

Trong cấu trúc phân tử của amilozơ có chứa loại liên kết nào sau đây?

Câu 4 :

Dẫn khí CO dư qua 6,55 gam hỗn hợp A gồm CuO, Fe 2 O 3 , Al 2 O 3 , ZnO, Fe 3 O 4 nung nóng thu được 5,11 gam chất rắn B và hỗn hợp khí D gồm CO và CO 2 . Dẫn toàn bộ D qua dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là

Câu 5 :

Hấp thụ hoàn toàn V lít CO 2 (đktc) vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X chứa 2,12 gam Na 2 CO 3 và 1,26 gam NaHCO 3 . Giá trị của V là

Câu 6 :

Cho 1,69 gam hỗn hợp A gồm 2 amin đơn chức X, Y (M X < M Y ) là đồng đẳng liên tiếp vào dung dịch HCl dư thu được 3,515 gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thành phần phần trăm khối lượng của X trong A là

Câu 7 :

Thủy phân m gam tinh bột trong dung dịch H 2 SO 4 loãng, đun nóng thu được dung dịch X. Trung hòa lượng axit dư trong X rồi thực hiện phản ứng tráng bạc (với dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư, đun nóng) thu được 6,48 gam kết tủa Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Câu 8 :

Trong phân tử của các gluxit luôn có nhóm chức

Câu 9 :

Dung dịch A có thể tích V lít chứa HCl aM và H 2 SO 4 bM. Dung dịch B có thể tích x lít chứa NaOH cM và Ba(OH) 2 dM. Dung dịch A phản ứng vừa đủ với dung dịch B. Biểu thức tính x theo V, a, b, c và d là

Câu 10 :

Cho các polime tổng hợp sau: tơ nitron, tơ nilon-6,6, cao su buna, PE, tơ lapsan. Số polime được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng là

Câu 11 :

Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H 2 và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

Câu 12 :

Hợp chất X có công thức cấu tạo là CH 3 CH 2 COOCH 2 CH 3 . Tên gọi của X là

Câu 13 :

Khi xà phòng hóa tripanmitin, sản phẩm thu được là

Câu 14 :

Cho các cặp chất sau: Na 2 CO 3 và Ba(NO 3 ) 2 ; Na 2 SO 4 và Ba(NO 3 ) 2 ; KOH và H 2 SO 4 ; H 3 PO 4 và AgNO 3 . Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là

Câu 15 :

Cho các thí nghiệm sau:

(1) Điện phân dung dịch NaCl;

(2) Cho Al vào dung dịch H 2 SO 4 loãng, nguội;

(3) Cho CuS vào dung dịch HCl;

(4) Sục khí CO 2 vào dung dịch Na 2 SiO 3 ;

(5) Đun nóng hỗn hợp C và Fe 3 O 4 ;

(6) Cho Na 2 CO 3 vào dung dịch Al(NO 3 ) 3 .

Số thí nghiệm tạo ra sản phẩm khí là

Câu 16 :

Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 6,16 gam X, thu được 4,32 gam H 2 O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là

Câu 17 :

Hòa tan 1 mol Fe vào dung dịch chứa 0,5 mol FeCl 3 và 1,5 mol HCl, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Chất tan có trong dung dịch X là

Câu 18 :

Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?

Câu 19 :

Số hợp chất este có cùng công thức phân tử C 4 H 8 O 2

Câu 20 :

Nhúng thanh kim loại Mg tinh khiết vào mỗi dung dịch riêng biệt sau đây: NaCl, HCl, AgNO 3 , CuCl 2 , MgCl 2 . Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là

Câu 21 :

Cho 36,3 gam hỗn hợp X gồm 2 peptit: Ala-Gly và Ala-Gly-Ala tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 59,95 gam muối. Phần trăm số mol của Ala-Gly trong X là

Câu 22 :

Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H 2 SO 4 loãng và NaNO 3 , vai trò của NaNO 3 trong phản ứng là

Câu 23 :

Dung dịch hỗn hợp M gồm glyxin và một amin đơn chức X (trong đó số mol bằng nhau) phản ứng hoàn toàn vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,4M, phản ứng xong thu được dung dịch G. Cho dư dung dịch HCl vào G thì khi kết thúc phản ứng thu được 10,06 gam muối tan. Amin X là

Câu 24 :

Từ m gam tinh bột điều chế được 575 ml rượu 10 o (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml) với hiệu suất cả quá trình là 75%. Giá trị của m là

Câu 25 :

Este X (C 4 H 8 O 2 ) thỏa sơ đồ phản ứng sau: X + H 2 S O 4 , H + Y 1 + Y 2 , Y 1 + O 2 , x t Y 2

Tên gọi của X là

Câu 26 :

Cho các dãy chất: Al, Al 2 O 3 , AlCl 3 và Al(OH) 3 . Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl là

Câu 27 :

Cho 10 dung dịch chứa các chất hữu cơ sau: glucozơ, fructozơ, etyl fomat, etilen glicol, etanol, saccarozơ, axit fomic, tinh bột, xenlulozơ và axetilen. Số dung dịch khi cho AgNO 3 /NH 3 vào thì có phản ứng tráng bạc xảy ra là

Câu 28 :

Hòa tan hết 12,8 gam hỗn hợp X gồm Cu 2 S và FeS 2 trong dung dịch có chứa a mol HNO 3 thu được 31,36 lít khí NO 2 (ở đktc và là sản phẩm duy nhất của sự khử N + 5 và dung dịch Y. Biết Y phản ứng ứng tối đa với 4,48 gam Cu chỉ giải phóng khí duy nhất là NO. Giá trị của a là

Câu 29 :

Phát biểu không đúng là

Câu 30 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Mg cháy trong khí CO 2 ở nhiệt độ cao;

(2) Cho CrO 3 vào bình chứa etanol đun nóng có phản ứng cháy mãnh liệt;

(3) Ở nhiệt độ cao, tất cả các kim loại kiềm thổ đều phản ứng được với nước;

(4) Hợp kim đồng thau (Cu-Zn) để trong không khí ẩm có thể bị ăn mòn điện hóa;

(5) Đun nóng KNO 3 và Cu (tỷ lệ mol 1: 1) đến phản ứng hoàn toàn chỉ thu được 2 chất;

(6) Cho NH 3 dư vào dung dịch AlCl 3 thu được kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan dần.

Số phát biểu đúng là

Câu 31 :

Hỗn hợp X gồm 2 hợp chất: A (C 2 H 7 O 3 N) và B(C 3 H 9 O 3 N). Cho m gam X vào dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được dung dịch Y chứa 25,3 gam muối và 5,6 lít (đktc) khí Z duy nhất. Khí Z có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Cho dung dịch HCl vào T thấy có thoát ra khí CO 2 . Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với

Câu 32 :

Hòa tan hết m gam hỗn hợp Mg, MgO, MgCO 3 và Mg(NO 3 ) 2 vào dung dịch chưa 1,21 mol HCl (vừa đủ). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 57,535 gam muối clorua và thoát ra 4,256 lít hỗn hợp khí X gồm CO 2 và NO (đktc). Tỉ khối của X so với H 2 bằng 390/19. Thành phần phần trăm khối lượng MgO trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với

Câu 33 :

Cho các nhận xét sau đây:

(1) Trong phản ứng với H 2 (xúc tác Ni, t o ), glucozơ đóng vai trò là chất oxi hóa;

(2) Cho AgNO 3 và NH 3 dư vào dung dịch fructozơ có thể xảy ra phản ứng tráng bạc;

(3) Thủy phân saccarozơ thu được hai loại monosaccarit;

(4) Axit axetic có công thức dạng C n ­(H 2 O) m nên axit axetic là một loại monosaccarit;

(5) Xenlulozơ được tạo thành từ các đơn vị mắt xích β - glucozo;

(6) Dung dịch I 2 có thể làm hồ tinh bột chuyển sang màu xanh tím.

Số nhận xét đúng là

Câu 34 :

Đốt cháy hoàn toàn a gam một triglixerit X cần vừa đủ 3,85 mol O 2 , thu được 2,75 mol CO 2 và 2,5 mol H 2 O. Mặt khác, 0,075 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là

Câu 35 :

Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc, nguội là:

Câu 36 :

Cho các kết luận sau về polime:

(1) Hầu hết các polime ở thể rắn, không bay hơi và không có nhiệt độ nóng chảy xác định.

(2) Bông, len và tơ tằm đều là polime thiên nhiên.

(3) Tơ nitron là một loại tơ bán tổng hợp, có đặc tính dai, bền và giữ nhiệt tốt nên được dùng để dệt vải, may quần áo ấm hoặc bện thành sợi len đan áo rét.

(4) Tơ tằm và các loại tơ poliamit tổng hợp không bền trong môi trường axit và bazơ.

Số kết luận đúng là

Câu 37 :

Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO 3 ) 2 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện một chiều không đổi I=5A, sau thời gian 5018 giây, ở anot thoát ra 0,1 mol hỗn hợp khí. Tiếp tục điện phân với thời gian 5018 giây nữa thì dừng điện phân, thu thêm 0,2 mol khí thoát ra ở hai cực. Giá trị m là

Câu 38 :

Cho m gam saccarozơ vào dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 20,16 lít hỗn hợp khí X gồm CO 2 và SO 2 (đktc). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng m gam saccarozơ trên, rồi lấy sản phẩm cho tác dụng với lượng dư AgNO 3 trong dung dịch NH 3 thì thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là

Câu 39 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Đốt dây sắt (dùng dư) trong khí clo;

(2) Đốt cháy hỗn hợp sắt và lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí);

(3) Cho sắt (II) oxit vào dung dịch axit sunfuric đặc nóng;

(4) Cho sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat;

(5) Cho đồng vào dung dịch sắt (III) clorua;

(6) Cho oxit sắt từ tác dụng với dung dịch axit clohidric.

Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là

Câu 40 :

Thủy phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm hai amino axit X 1 , X 2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm –NH 2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy toàn bộ lượng X 1 , X 2 ở trên cần dùng vừa đủ 0,1275 mol O 2 , chỉ thu được N 2 , H 2 O và 0,11 mol CO 2 . Giá trị của m là