Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ cơ bản (đề số 18)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO 3 trong NH 3 thấy xuất hiện:

Câu 2 :

Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?

Câu 3 :

Dung dịch nào sau đây với nồng độ khác nhau đều không màu?

Câu 4 :

Kim loại Al tan được trong dung dịch nào sau đây?

Câu 5 :

Cho dãy các kim loại sau: K, Ca, Mg, Fe, Cu. Số kim loại trong dãy có khả năng tác dụng với nước ở điều kiện thường là:

Câu 6 :

Số oxi hóa cao nhất của crom thể hiện trong hợp chất nào sau đây?

Câu 7 :

Chất nào sau đây là chất khí ở điều kiện thường?

Câu 8 :

Tính chất hoặc ứng dụng nào sau đây không phải của KNO 3 ?

Câu 9 :

Khẳng định nào sau đây không đúng?

Câu 10 :

Thành phần chính của quặng hematit đỏ là:

Câu 11 :

Nhỏ dung dịch Ba(OH) 2 vào dung dịch nào sau đây không có hiện tượng hóa học xảy ra?

Câu 12 :

Đốt cháy hoàn toàn este nào sau đây thu được số mol CO 2 lớn hơn số mol H 2 O?

Câu 13 :

Cho 2,52 gam kim loại M tác dụng hết với dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư, sau phản ứng thu được 6,84 gam muối sunfat trung hòa. Kim loại M là:

Câu 14 :

Tiến hành các thí nghiệm sau:

a) Điện phân dung dịch muối ăn với điện cực trơ có màng ngăn xốp.

b) Thổi khí CO qua ống đựng FeO nung nóng ở nhiệt độ cao.

c) Sục khí H 2 S vào dung dịch FeCl 3 .

d) Dẫn khí NH 3 vào bình khí Cl 2 .

e) Sục khí CO 2 vào dung dịch Na 2 CO 3 .

Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là:

Câu 15 :

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu 16 :

Hỗn hợp X gồm etylamin và đimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng O 2 , thu được V lít N 2 (đktc). Cho m gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 16,3 gam muối. Giá trị của V là:

Câu 17 :

Khẳng định nào sau đây không đúng?

Câu 18 :

Hòa tan hoàn toàn 1,95 gam kim loại K vào H 2 O thu được 500 ml dung dịch có pH là:

Câu 19 :

Phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 20 :

Điện phân 11,4 gam muối clorua nóng chảy của một kim loại, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,688 lít (đktc) một chất khí ở anot. Muối điện phân là:

Câu 21 :

Để mô tả một số phương pháp thu khí thường tiến hành trong phòng thí nghiệm người ta có các hình vẽ (1), (2), (3) như sau:

Phát biểu đúng liên quan đến các hình vẽ này là:

Câu 22 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

a) Cho NaHCO 3 vào dung dịch CH 3 COOH.

b) Cho phân đạm ure vào dung dịch Ba(OH) 2 nóng.

c) Cho Fe 2 O 3 vào dung dịch HNO 3 đặc, nóng.

d) Cho P vào dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng.

e) Cho Al 4 C 3 vào nước.

Số thí nghiệm có khí thoát ra là:

Câu 23 :

Cho hỗn hợp X gồm Na, Ba có cùng số mol vào 125 ml dung dịch gồm H 2 SO 4 1M và CuSO 4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, m gam kết tủa và 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là:

Câu 24 :

Cho dãy các chất: isoamyl axetat, anilin, saccarozo, valin, phenylamoni clorua, Gly-Ala-Val. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là:

Câu 25 :

Từ chất X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):

X + 2NaOH H 2 O , t ° 2Y + Z + H 2 O

Y + HCl T + NaCl

Z + 2Br 2 + H 2 O CO 2 + 4 HBr

T + Br 2 H 2 O CO 2 + 2HBr

Công th ức phân tử của X là:

Câu 26 :

Cho dãy các chất sau: metan, axetilen, isopren, benzen, axit axetic, stiren, axeton, metyl acrylat. Số chất trong dãy tác dụng được với H 2 nung nóng, xúc tác Ni là:

Câu 27 :

Cho muối X có công thức phân tử C 3 H 12 N 2 O 3 . Cho X tác dụng hết với dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Z (làm hóa xanh quỳ tím tẩm nước cất) và muối của axit vô cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo X thỏa mãn điều kiện?

Câu 28 :

Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z T . Kết quả được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng

Tạo kết tủa Ag

Y

Quỳ tím

Quỳ tím chuyển sang màu xanh

X,Z

Nước Brom

Mất màu

X,T

Cu(OH) 2

Tạo dung dịch xanh lam

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

Câu 29 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Axit axetic có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic.

(2) Vinyl axetat có khả năng làm mất màu nước brom.

(3) Tinh bột khi thủy phân trong môi trường kiềm chỉ tạo ra glucozo.

(4) Dung dịch abumin trong nước của lòng trắng trứng khi đun sôi bị đông tụ.

(5) Phenol dung để sản xuất thuốc nổ (2,4,6-trinitrophenol).

Số phát biểu đúng là:

Câu 30 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Sục etilen vào dung dịch KMnO 4 .

(2) Cho dung dịch natri stearat vào dung dịch Ca(OH) 2 .

(3) Sục etylamin vào dung dịch axit axetic.

(4) Cho fructozo tác dụng với Cu(OH) 2 .

(5) Cho ancol etylic tác dụng với CuO nung nóng.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm không thu được chất rắn?

Câu 31 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Khi điện phân dung dịch CuSO 4 (điện cực trơ), tại anot H 2 O bị khử tạo ra khí O 2 .

(b) Để lâu hợp kim Fe-Cu trong không khí ẩm thì Fe bị ăn mòn điện hóa học.

(c) Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành kim loại.

(d) Các kim loại có độ dẫn điện khác nhau do mật độ electron tự do của chúng không giống nhau.

(e) Các kim loại kiềm đều có mạng tinh thể lập phương tâm diện, cấu trúc tương đối rỗng.

Số phát biểu đúng

Câu 32 :

Hỗn hợp X gồm andehit Y, axit cacboxylic Z và este T (Z và T là đồng phân). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,62 mol O 2 , thu được 0,52 mol CO 2 và 0,52 mol H 2 O. Cho một lượng Y bằng lượng Y trong 0,2 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 đun nóng, sau phản ứng thu được m gam Ag (HIệu suất phản ứng 100%). Giá trị của m là

Câu 33 :

Hòa tan hết một lượng bột Fe vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được V lít (đktc) khí H 2 và dung dịch X. Chia dung dịch X thành 2 phần không bằng nhau. Phần 1 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 3,6 gam kết tủa. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư, thu được 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ) và 68,2 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:

Câu 34 :

Cho m gam peptit X (mạch hở) phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch chứa (m+18,2) gam hỗn hợp Z chứa muối natri của glyxin, valin và alanin. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được N 2 , CO 2 , H 2 O và 26,5 gam Na 2 CO 3 . Cho a gam X phản ứng với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch T. Cho toàn bộ lượng T phản ứng tối đa với 520 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 125,04 gam hỗn hợp muối. Kết luận nào sau đây sai ?

Câu 35 :

Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y đơn chức, có hai liên kết π trong phân tử, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,25 mol O 2 thu được 1,3 mol CO 2 và 1,1 mol H 2 O. Mặt khác, cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho toàn bộ Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tối đa thu được là:

Câu 36 :

Thủy phân không hoàn toàn một lượng hexapeptit mạch hở X chỉ thu được hỗn hợp Y gồm Ala-Gly; 2,925 gam Val; 8,6 gam Val-Ala-Val-Gly; 18,375 gam Ala-Val-Gly; 12,25 gam Ala-Gly-Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần dùng a mol O 2 . Giá trị của a là:

Câu 37 :

Hợp chất hữu cơ X được tạo bởi glixerol và axit axetic. Trong phân tử X, số nguyên tử H bằng tổng số nguyên tử C và O. Thủy phân hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là

Câu 38 :

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al, Fe 2 O 3 , Cr 2 O 3 sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn X. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Hòa tan hoàn toàn phần 1 trong dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng, dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Hòa tan hết phần 2 trong 400 ml dung dịch HNO 3 2M, thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ). Cho từ từ dung dịch NaOH 1M đến dư vào Y thu được kết quả như hình vẽ sau:

Khối lượng Cr 2 O 3 trong hỗn hợp ban đầu là:

Câu 39 :

Một bình kín chỉ chứa một ít bột niken và hỗn hợp X gồm 0,05 mol điaxetilen (HC≡C-C≡CH), 0,1 mol hiđro. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H 2 bằng 22,5. Cho Y phản ứng vừa đủ với 0,04 mol AgNO 3 trong dung dịch NH 3 , sau phản ứng thu được 5,84 gam kết tủa và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng tối đa với a mol Br 2 trong dung dịch. Giá trị của a là:

Câu 40 :

Tiến hành điện phân dung dịch chứa Cu(NO 3 ) 2 1,2M và NaCl 0,8M bằng điện cực trơ đến khi khối lượng dung dịch giảm 10,2g thì dừng điện phân. Cho 0,2 mol bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,672 lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất, dktc) và còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là