Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ cơ bản (đề số 10)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo)?

Câu 2 :

Cho các kim loại sau: Na, Cr, Al, Cu. Kim loại mềm nhất trong dãy là

Câu 3 :

Tinh bột và xenlulozo là

Câu 4 :

Metyl acrylat có công thức cấu tạo thu gọn là

Câu 5 :

Cho 4,5 gam etylamin tác dụng vừa đủ với axit HC1. Khối lượng muối thu được là

Câu 6 :

Phản ứng nào sau đây là phản ứng điều chế kim loại theo phương pháp nhiệt luyện?

Câu 7 :

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là

Câu 8 :

Phát biểu nào sau đây sai?

Câu 9 :

Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là:

Câu 10 :

Cho sơ đồ chuyên hóa sau: Tinh bột à X à Y à Z à metyl axetat. Các chất Y và Z trong sơ đồ trên lần lượt là

Câu 11 :

Hòa tan hoàn toàn 14,40 gam kim loại M (hóa trị II) trong dung dịch H 2 SO 4 loãng dư thu được 13,44 lít khí H 2 (đktc). Kim loại M là

Câu 12 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 13 :

Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH) 2 , FeSO 4 , Fe 3 O 4 , Fe 2 (SO 4 ) 3 , Fe 2 O 3 . Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO 3 (đặc, nóng) là

Câu 14 :

Phản ứng nào dùng để chứng minh trong glucozo có nhiều nhóm -OH ở liền kề nhau?

Câu 15 :

Khi vật bằng gang, thép bị ăn mòn điện hoá, nhận định nào sau đây đúng?

Câu 16 :

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

Câu 17 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Sục CO 2 đến dư vào dung dịch Ba(OH) 2 ;

(2) Sục CO 2 đến dư vào dung dịch NaAlO 2 (hay Na[Al(OH) 4 ]);

(3) Cho nước vôi vào dung dịch NaHCO 3

(4) Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch AlCl 3 ;

(5) Đun nóng dung dịch chứa Ca(HCO 3 ) 2 ;

(6) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO 4 .

Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là

Câu 18 :

Cho 500 ml dung dịch glucozo phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozo đã dùng là

Câu 19 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Các chất béo chỉ chứa các gốc axit béo không no là chất lỏng;

(2) Các amino axit là chất rắn, dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy khá cao;

(3) Dung dịch các oligopeptit đều hòa tan được Cu(OH) 2 cho phản ứng màu tím biure;

(4) Ở điều kiện thường, metylamin là chất khí không mùi và làm xanh quỳ tím ẩm.

Số phát biểu đúng là

Câu 20 :

Peptit X có công thức cấu tạo sau: Ala-Gly-Glu-Lys-Ala-Gly-Lys. Thuỷ phân không hoàn toàn X thu được tối đa số đipeptit là

Câu 21 :

X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi so với CO 2 là 2. Nếu đem đun 4,4 gam este X với dung dịch NaOH dư, thu được 4,1 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

Câu 22 :

Nhiệt phân hoàn toàn 18,8 gam muối X thu được 8 gam chất rắn. X là chất nào sau đây?

Câu 23 :

Hỗn hợp X gồm 2 este thơm là đồng phần của nhau có công thức C 8 H 8 O 2 . Lấy 34 gam X thì tác dụng được tối đa với 0,3 mol NaOH. Số cặp chất có thể thỏa mãn X là

Câu 24 :

Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H 2 (ở đktc). Trung hòa X cần 200 ml dung dịch H 2 SO 4 0,1M. Giá trị của V là

Câu 25 :

Cho m gam P 2 O 5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X. Làm khô dung dịch X, thu được 8,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là

Câu 26 :

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O 2 , thu được 2,28 mol CO 2 và 39,6 gam H 2 O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là

Câu 27 :

Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch HC1 vào dung dịch Ba(AlO 2 ) 2 . Hiện tượng xảy ra là

Câu 28 :

Thủy phân hoàn toàn m gam este HCOOC 6 H 4 OH (chứa vòng thơm) bằng một lượng vừa đủ KOH, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 40,5 gam muối. Giá trị của m là

Câu 29 :

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng vói dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là

Câu 30 :

Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO 2 bằng với số mol O 2 đã phản ứng. Tên gọi của este này là

Câu 31 :

Cho 0,1 mol a-amino axit X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol HC1. Trong một thí nghiệm khác, cho 26,7 gam X vào dung dịch HC1 dư, sau đó cô cạn cẩn thận thu được 37,65 gam muối khan. Vậy X là

Câu 32 :

Peptit X có cấu tạo H 2 NCH 2 CONHCH(CH 3 )CONHCH(COOH)CH 2 CH 2 CH 2 CH 2 NH 2 . Tên viết tắt của X là

Câu 33 :

Dung dịch X chứa a mol Na 2 CO 3 và 2a mol KHCO 3 ; dung dịch Y chứa b mol HC1. Nhỏ từ từ đến hết Y vào X, sau các phản ứng thu được V lít CO 2 (đktc). Nếu nhỏ từ từ đến hết X vào Y, sau các phản ứng thu được 3V lít CO 2 (đktc). Tỉ lệ a : b là

Câu 34 :

Tiến hành điện phân dung dịch chứa Cu(NO 3 ) 2 1,2M và NaCl 0,8M bằng điện cực trơ, đến khi khối lượng dung dịch giảm 10,2 gam thì dừng điện phân. Cho 0,2 mol bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc) và còn lại m gam rắn không tan. Giá trị của m là

Câu 35 :

Cho các phát biểu sau:

(1) Sục khí CO 2 đến dư vào dung dịch chứa NaAlO 2 và Ba(OH) 2 thì thu được hai chất kết tủa;

(2) Trong tự nhiên, kim loại kiềm thố chỉ tồn tại dưới dạng hợp chất;

(3) Trong dung dịch ion Ag + khử được ion Fe 2+ ;

(4) Dùng phương pháp đun sôi để làm mềm nước cứng vĩnh cừu;

(5) Cho Al tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được kết tủa và khí;

(6) Hàm lượng cacbon trong gang cao hơn trong thép.

Số phát biểu đúng là

Câu 36 :

Hai este đơn chức X, Y (M X < M Y ) được tạo thành từ axit cacboxylic đơn chức, mạch hở Z và hai ancol là đồng đẳng liên tiếp. Hỗn hợp A gồm X, Y có số mol bằng nhau. Thủy phân hoàn toàn 27,9 gam A bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được hỗn hợp ancol và 28,2 gam muối. Phần trăm khối lượng của X trong A là

Câu 37 :

Cho các nhận xét sau đây:

(1) Hợp chất CH 3 COONH 3 CH 3 có tên gọi là metyl aminoaxetat;

(2) Cho glucozo vào ống nghiệm đựng dung dịch H 2 SO 4 đặc, đun nóng thấy cốc chuyển sang màu đen và có bọt khí sinh ra;

(3) Dung dịch anilin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh;

(4) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản chỉ thu được hỗn hợp các a-aminoaxit;

(5) Fructozơ và glucozơ là đồng phân cấu tạo của nhau;

(6) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (bằng H 2 , xúc tác Ni, đun nóng) thu được tristearin.

Số nhận xét đúng là

Câu 38 :

Đốt cháy 11,2 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe (tỉ lệ số mol 1 :1) trong khí Cl 2 , sau một thời gian, thu được m gam rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch HC1 loãng dư, thoát ra 4,48 lít H 2 (đktc); đồng thời thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào Y, kết thúc phản ứng, thu được 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 103,69 gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 39 :

Cho m gam Cu phản ứng với 2 lít dung dịch HNO 3 0,3M thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa và dung dịch Y. Lọc lấy kết tủa rồi nung nóng hoàn toàn thu được 8 gam chất rắn. Giá trị của m là

Câu 40 :

Hỗn hợp E gồm 3 peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 1 :1: 2. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,06 mol muối của glyxin, 0,1 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng CO 2 và H 2 O là 112,28 gam. Giá trị của m là