Đề thi thử THPTQG 2019 Hóa Học mức độ cơ bản (đề số 1)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Thành phần đường chính có trong nước mía là

Câu 2 :

Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp ứng dụng vào biết bị báo cháy là

Câu 3 :

Điện phân dung dịch muối CuSO 4 dư trong thời gian 1930 giây, thu được 1,92 gam Cu ở catot. Cường độ dòng điện trong quá trình điện phân là giá trị nào dưới đây?

Câu 4 :

Số đồng phân của este ứng với công thức phân tử C 3 H 6 O 2

Câu 5 :

Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl 3 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là

Câu 6 :

Một muối khi tan vào nước tạo thành dung dịch có môi trường kiềm, muối đó là

Câu 7 :

Anilin và alanin đều có phản ứng với dung dịch nào sau đây (trong dung môi nước)

Câu 8 :

X là amino axit trong phân tử chứa một nhóm –NH 2 và một nhóm –COOH. Lấy 0,12 mol X tác dụng với 240 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho 400ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y, cô cạn dung dịch sau khi kết thúc phản ứng, thu được 32,32 gam rắn khan. Tên gọi của X là

Câu 9 :

Cho dãy các chất: Al 2 O 3 ; NaHCO 3 ; (NH 4 ) 2 CO 3 ; KHSO 4 ; Al(OH) 3 ; NaAlO 2 . Số chất trong dãy vừa tác dụng được dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH là

Câu 10 :

Phản ứng nào sau đây là sai ?

Câu 11 :

Cho các loại tơ sau: tơ tằm; sợi bông; tơ nilon-6; tơ visco; tơ nilon-6,6; to axetat. Số tơ trong dãy trên có nguồn gốc từ xenlulozơ là

Câu 12 :

Tơ nilon-6,6 được điều chế từ phản ứng trùng ngưng giữa

Câu 13 :

Oxit CrO 3 có màu

Câu 14 :

Cho hỗn hợp bột Fe và Al vào dung dịch AgNO 3 dư, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa các cation nào?

Câu 15 :

Cho 21,6 gam hỗn hợp X gồm metyl amin, etyl amin và propyl amin (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2:1) tác dụng hết với dung dịch HCl, khối lượng muối thu được là

Câu 16 :

Thủy phân hoàn toàn este nào sau đây thu được cả hai sản phẩm đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc?

Câu 17 :

Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO 3 và MgO tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng 2/3 số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy trong hỗn hợp ban đầu thì CaCO 3 chiếm phần trăm theo khối lượng là

Câu 18 :

Cho 8,55 gam cacbohiđrat A thủy phân hoàn toàn với dung dịch HCl, rồi cho sản phẩm thu được tác dụng với lượng dư AgNO 3 /NH 3 có tạo thành 10,8 gam Ag kết tủa. A có thể là chất nào trong các chất sau?

Câu 19 :

Thí nghiệm nào sau đây thu được muối Fe(II)?

Câu 20 :

Xà phòng hóa hoàn toàn 53,16 gam triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol có khối lượng m gam và hỗn hợp chứa 2a mol muối natri oleat và a mol muối natri stearat. Giá trị của m là

Câu 21 :

Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ có thể thu được là

Câu 22 :

Thổi luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứa 18,56 gam oxit sắt, nung nóng. Sau khi kết thúc phản ứng, khí thoát ra khỏi ống sứ được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 34,8 gam kết tủa. Công thức oxit sắt là

Câu 23 :

Dãy gồm các chất dễ tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt là:

Câu 24 :

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Câu 25 :

Hòa tan hết hỗn hợp gồm 8,64 gam Mg và 4,8 gam MgO trong dung dịch HNO 3 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,04 mol khí Y duy nhất. Tỉ khối của Y so với metan bằng 1,75. Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là

Câu 26 :

Nhận định nào sau đây là đúng?

Câu 27 :

Hòa tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl 2 và NaCl (có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO 3 (dư) vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là

Câu 28 :

Cho hai phản ứng:

(1) H 2 N-CH 2 -COOH + HCl → ClH 3 N-CH 2 -COOH.

(2) H 2 N-CH 2 -COOH + NaOH → H 2 N-CH 2 -COONa + H 2 O.

Hai phản ứng trên chứng tỏ axit aminoaxetic

Câu 29 :

Khi thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Sục khí CO 2 đến dư vào dung dịch Ca(OH) 2 ;

(2) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl 3 ;

(3) Cho dung dịch Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch AgNO 3 ;

(4) Cho dung dịch AgNO 3 đến dư vào dung dịch Na 3 PO 4 .

Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là

Câu 30 :

Thực hiện sơ đồ phản ứng sau:

(1) X C 4 H 8 O 2 + H 2 O H + , t ° Y + Z

(2) Z H 2 S O 4 , 170 ° C T + H 2 O

(3) T x t , p , t ° P E p o l i e t i l e n

Nhận định nào sau đây là sai ?

Câu 31 :

Hòa tan hết 21,6 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch X có chứa 29,25 gam muối FeCl 3 . Cho dung dịch AgNO 3 dư vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là

Câu 32 :

Đun nóng 14,8 gam hỗn hợp X gồm CH 3 COOCH 3 , HCOOC 2 H 5 , C 2 H 5 COOH trong 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M và KOH aM (phản ứng vừa đủ) thì thu được 4,68 gam hỗn hợp hai ancol (tỉ lệ số mol 1:1) và m gam muối. Vậy giá trị m là

Câu 33 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO 3 ;

(2) Cho bột Cu vào dung dịch FeCl 3 ;

(3) Điện phân nóng chảy NaCl;

(4) Dẫn khí H 2 dư qua CuO, nung nóng;

(5) Đốt cháy FeS 2 trong oxi dư;

(6) Cho miếng Na vào dung dịch CuSO 4 .

Số thí nghiệm tạo ra kim loại là

Câu 34 :

Cho các nhận định sau:

(1) Hỗn hợp gồm Fe 3 O 4 và Cu có tỉ lệ số mol 1:1 tan hết trong dung dịch HCl loãng dư;

(2) Cho dung dịch AgNO 3 dư vào dung dịch FeCl 2 , thu được một loại kết tủa duy nhất;

(3) Cho dung NH 3 vào dung dịch AlCl 3 , thấy xuất hiện kết tủa keo trắng;

(4) Hỗn hợp gồm Cu và Fe 2 (SO 4 ) 3 có tỉ lệ số mol 1:1 tan hết trong nước dư.

Số nhận định đúng là

Câu 35 :

Đun nóng hợp chất hữu cơ X (C 3 H 6 O 3 ) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được muối natri của axit cacboxylic Y và ancol Z. Biết Z hòa tan được Cu(OH) 2 ở điều kiện thường cho phức xanh lam. Công thức cấu tạo của X là

Câu 36 :

Hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Fe(OH) 2 , Fe(OH) 3 và Cu(OH) 2 trong đó hiđro chiếm 1,847% khối lượng. Cho m gam X vào dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng, dư thu được 3,808 lít SO 2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 64 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Câu 37 :

Đốt cháy hoàn toàn hai este đồng phân, thu được sản phẩm cháy gồm CO 2 và H 2 O với số mol bằng nhau. Thủy phân 3,7 gam hỗn hợp 2 este trên thì cần 40 ml dung dịch NaOH 1,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,68 gam muối khan. Số gam mỗi este là

Câu 38 :

Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thóat ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là (biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện)

Câu 39 :

Cho các nhận định sau:

(1) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra sobitol;

(2) Cho fructozơ vào dung dịch AgNO 3 /NH 3 , đun nóng sẽ xuất hiện thấy kết tủa bạc trắng;

(3) Xenlulozơ triaxetat được dùng làm thuốc súng không khói;

(4) Saccarozơ bị hóa đen trong H 2 SO 4 đặc;

(5) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực;

(6) Nhỏ dung dịch I 2 vào xenlulozơ thấy xuất hiện màu xanh tím.

Số nhận định đúng là

Câu 40 :

Hỗn hợp X gồm axit glutamic (C 5 H 9 NO 4 ) và lysin (C 6 H 14 N 2 O 2 ). Biết:

- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M.

- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V/2 lít dung dịch NaOH 2M.

Phần trăm khối lượng axit glutamic trong X là