Đề thi thử THPT Quốc Gia năm 2019 môn Vật Lý (Đề số 9)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Số chỉ của tốc kế trên xe máy cho biết:

Câu 2 :

Một viên đạn có khối lượng 50g đang bay ngang với vận tốc không đổi 200(m/s) và xuyên sâu vào một tấm gỗ 40cm. Lực cản trung bình của gỗ là:

Câu 3 :

Cho bốn ánh sáng đơn sắc: đỏ, tím, cam và lục. Chiết suất của thủy tinh có giá trị nhỏ nhất đối vối ánh sáng

Câu 4 :

Một con lắc lò xo có tần số dao động riêng f 0 . Khi tác dụng vào nó một ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn có tần số f thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Hệ thức nào sau đây đúng?

Câu 5 :

Giao thoa ở mặt nước được tạo bởi hai nguồn sóng kết hợp dao động điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng tại hai vị trí S 1 S 2 . Sóng truyền trên mặt nước có bước 6cm. Trên đoạn S 1 S 2 , hai điểm gần nhau nhất mà phần tử nước tại đó dao động với biên độ cực đại cách nhau

Câu 6 :

Đặt vào hai đầu mạch điện RCL không phân nhánh một điện áp u = 200 2 cos ωt - π 2 (V) thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch có biểu thức là i = 2 2 cos ωt - π 4 (A) . Công suất tiêu thụ của đoạn mạch này là:

Câu 7 :

Để đo suất điện động của một nguồn điện người ta dùng:

Câu 8 :

Có hai bóng đèn loại 3V - 3W và 3V - 4,5W được mắc nối tiếp nhau. Cường độ dòng điện lớn nhất có thể qua mạch để không có đèn nào cháy là:

Câu 9 :

Chiều của lực Lo-ren-xơ tác dụng lên một điện tích q chuyển động tròn trong từ trường

Câu 10 :

Đặt vật cách thấu kính hội tụ 10cm sẽ được ảnh ngược chiều, cách thấu kính 10cm. Tiêu cự của thấu kính là:

Câu 11 :

Một người mắt bình thường, khi về già phải đeo sát mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 160cm thì mới nhìn rõ được những vật gần nhất cách mắt 35cm. Tật và điểm cực cận của mắt người ấy cách mắt là:

Câu 12 :

Vật sáng AB cách màn ảnh 150cm. Trong khoảng giữa vật và màn ta đặt một thấu kính hội tụ O coi như song song với vật AB. Di chuyển O dọc theo trục chính, ta thấy có hai vị trí của O cho ảnh hiện rõ trên màn. Hai vị trí cách nhau 30cm. Tiêu cự của thấu kính là

Câu 13 :

Một vật dao động điều hòa có phương trình x = A cos ω t + φ . Gọi v và a lần lượt là vận tốc và gia tốc của vật. Hệ thức đúng là:

Câu 14 :

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng m=400g, lò xo khối lượng không đáng kể và có độ cứng k=100(N/m). Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang. Lấy π 2 = 10 . Dao động của con lắc có chu kì là:

Câu 15 :

Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng k=100(N/m). Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang với phương trình x = A cos ω t + φ . Mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp con lắc có động năng bằng thế năng là 0,1s. Lấy π 2 = 10 . Khối lượng vật nhỏ bằng:

Câu 16 :

Tại một nơi, chu kì dao động điều hòa của một con lắc là 2,0s. Sau khi tăng chiều dài của con lắc thêm 21cm thì chu kì dao động điều hòa của nó là 2,2s. Chiều dài ban đầu của con lắc này là:

Câu 17 :

Điều kiện để hai sóng cơ khi gặp nhau, giao thoa được với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn dao động:

Câu 18 :

Một sóng ngang truyền theo chiều dương trục Ox, có phương trình sóng là u = 6 cos 4 π t - 0 , 02 π x ; trong đó u và x tính bằng cm, t tính bằng s. Sóng này có bước sóng là:

Câu 19 :

Dòng điện đi qua mạch điện RLC mắc nối tiếp có biểu thức i = I 0 cos ω t . Điện áp giữa hai đầu mạch điện trễ pha hơn cường độ dòng điện khi:

Câu 20 :

Đặt điện áp u = U 0 cos ω t vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Gọi i là cường độ dòng điện tức thời trong đoạn mạch; u 1 v à u 2 lần lượt là điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở, giữa hai đầu cuộn cảm và giữa hai đầu tụ điện. Hệ thức đúng là:

Câu 21 :

Với một công suất điện năng xác định được truyền đi, khi tăng điện áp hiệu dụng trước khi truyền tải 10 lần thì công suất hao phí trên đường dây (điện trở đường dây không đổi) giảm:

Câu 22 :

Đặt điện áp u = U 0 cos ω t + π 6 (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là i = I 0 cos ω t + 5 π 12 (A) . Tỉ số điện trở thuần R và cảm kháng của cuộn cảm là:

Câu 23 :

Một máy biến áp dùng làm máy giảm thế (hạ thế) gồm cuộn dây 100 vòng và cuộn dây 500 vòng. Bỏ qua mọi hao phí của máy biến áp. Khi nối hai đầu cuộn sơ cấp với điện áp u = 100 2 sin 100 π t thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp bằng

Câu 24 :

Một mạch dao động LC có điện trở thuần không đáng kể, gồm một cuộn dây có hệ số tự cảm L và một tụ điện có điện dung C. Trong mạch có dao động điện từ riêng (tự do) với giá trị cực đại của điện áp ở hai bản tụ điện bằng U m a x .Giá trị cực đại I m a x của cường độ dòng điện trong mạch được tính bằng biểu thức:

Câu 25 :

Một máy phát sóng phát ra sóng cực ngắn có bước sóng λ = 10 3 m , vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3 . 10 8 m / s . Sóng cực ngắn đó có tần số bằng:

Câu 26 :

Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào dưới đây là sai ?

Câu 27 :

Quang phổ vạch phát xạ:

Câu 28 :

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu sáng đồng thời bởi hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ 1 λ 2 . Trên màn quan sát có vân sáng bậc 12 của λ 1 , trùng với vân sáng bậc 10 của λ 2 . Tỉ số λ 1 λ 2 bằng

Câu 29 :

Hiện tượng điện quang là hiện tượng:

Câu 30 :

Pin quang điện là nguồn điện, trong đó:

Câu 31 :

Hiệu điện thế giữa hai điện cực của ống Cu-lít-giơ (ống tia X) là U A K = 2 . 10 4 V , bỏ qua động năng ban đầu của êlectron khi bứt ra khỏi catốt. Tần số lớn nhất của tia X mà ống có thể phát ra xấp xỉ bằng:

Câu 32 :

So với hạt nhân S 14 29 i , hạt nhân C 20 40 a có nhiều hơn:

Câu 33 :

Hạt nhân H 2 4 e có độ hụt khối bằng 0,03038u. Biết 1 u c 2 = 931 , 5 M e V . Năng lượng liên kết của hạt nhân H 2 4 e là:

Câu 34 :

Dùng hạt prôtôn có động năng 1,6MeV bắn vào hạt nhân liti ( L 3 7 i ) đứng yên. Giả sử sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng và không kèm theo tia g. Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là 17,4MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra là:

Câu 35 :

Một sóng ngang truyền trên một sợi dây rất dài với tần số ƒ = 10Hz. Tại thời điểm t, sợi dây có hình dạng như hình vẽ. Trong đó khoảng cách từ vị trí cân bằng của điểm D là 60cm và điểm C đang đi xuống qua vị trí cân bằng.Sóng truyền theo chiều:

Câu 36 :

Đặt điện áp xoay chiều u vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp thì dòng điện trong mạch có cường độ i. Hình bên là một phần đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tích ui theo thời gian t. Hệ số công suất của đoạn mạch là

Câu 37 :

Một con lắc lò xo treo vào một điểm cố định ở nơi có gia tốc trọng trường g = π 2 m / s 2 . Cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng đàn hồi W đ h của lò xo vào thời gian t. Khối lượng con lắc gần nhất giá trị nào sau đây?

Câu 38 :

Trong y học, người ta dùng một laze phát ra chùm sáng có bước sóng λ để “đốt” các mô mềm. Biết rằng để đốt được phần mô mềm có thể tích 6 m m 3 thì phần mô này cần hấp thụ hoàn toàn năng lượng của 45 . 10 8 photon của chùm laze trên. Coi năng lượng trung bình để đốt hoàn toàn 1 m m 3 mô là 2,53J. Lấy h = 6 , 625 . 10 - 34 J . s . Gía trị của λ là:

Câu 39 :

Giao thoa sóng ở mặt nước với hai nguồn kết hợp tại A và B. Hai nguồn dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha và cùng tần số f = 10 Hz. Biết AB = 20cm, tốc độ truyền sóng ở mặt nước là v = 0,3(m/s). Ở mặt nước, gọi D là đường thẳng đi qua trung điểm của AB và cùng hợp với AB một góc 60 0 . Trên D có bao nhiêu điểm mà phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại?

Câu 40 :

Đặt điện áp u = 80 2 cos 100 π t - π 4 (V) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở 20 3 Ω , cuộn thuần cảm và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung đến giá trị C = C 0 để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại bằng 160V. Giữ nguyên giá trị C = C 0 , biểu thức cường độ đòng điện trong mạch là: