Đề thi thử THPT Quốc Gia năm 2019 môn Vật Lý (Đề số 6)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Phương trình chuyển động của vật là x = 10 + 2t (x tính bằng m; t tính bằng s) cho biết

Câu 2 :

Một thanh thép có tiết diện ngang hình tròn đường kính 2cm được giữ chặt ở một đầu. Tác dụng vào đầu kia một lực nén F = 1,57. 10 5 N dọc theo trục của thanh thì độ biến dạng tỉ đối của thanh là bao nhiêu? Cho rằng lực tác dụng vẫn còn trong giới hạn đàn hồi và suất Y-âng của thép là E = 2. 10 11 (N/m).

Câu 3 :

Điện áp u = 100 2 cos 100 πt V có giá trị hiệu dụng là

Câu 4 :

Một vật dao động điều hòa trên trục Ox. Vận tốc của vật

Câu 5 :

Một tấm pin Mặt Trời được chiếu sáng bởi chùm sáng đơn sắc có tần số 5. 10 14 Hz. Biết công suất chiếu sáng vào tấm pin là 0,1W. Lấy h = 6,625. 10 - 34 (J.s). Số phôtôn đập vào tấm pin trong mỗi giây là

Câu 6 :

Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L không đổi và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị C 1 thì tần số dao động riêng của mạch là f 1 . Để tần số dao động riêng của mạch là 5 f 1 thì phải điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị

Câu 7 :

Hệ nào sau đây là một tụ điện?

Câu 8 :

Hai điện tích q 1 = 10 - 6 C q 2 = 4 . 10 - 6 C đặt cố định trong không khí tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng a = 30cm. Để hệ cân bằng thì phải đặt một điện tích q 0 ở:

Câu 9 :

Một nguồn điện có suất điện động e = 6V; điện trở trong r = 0,5 W được mắc với một điện trở R = 2,5 W tạo thành một mạch kín. Cường độ dòng điện qua điện trở R và hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện tương ứng là

Câu 10 :

Đường sức từ không có tính chất nào sau đây?

Câu 11 :

Một khung dây diện tích S = 5 . 10 - 4 m 2 gồm N = 50 vòng. Đặt khung dây trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ B vuông góc với trục quay và cho khung quay quanh trục đó. Cho từ thông qua khung đạt cực đại bằng 5. 10 3 Wb. Cảm ứng từ của từ trường có độ lớn là

Câu 12 :

Điều kiện để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là

Câu 13 :

Tại một nơi xác định, một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì T, khi chiều dài tăng 4 lần thì chu kì con lắc

Câu 14 :

Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì 0 , 5 π s và biên độ 2cm. Vận tốc của chất điểm tại vị trí cân bằng có độ lớn bằng

Câu 15 :

Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox, quanh vị trí cân bằng O với biên độ A và chu kì T. Trong khoảng thời gian T 4 , quãng đường lớn nhất mà vật có thể đi được là:

Câu 16 :

Treo con lắc đơn vào trần một ôtô tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/ s 2 . Khi ôtô đứng yên thì chu kì dao động điều hòa của con lắc là 2s. Nếu ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều trên đường nằm ngang với gia tốc 2 (m/ s 2 ) thì chu kì dao động điều hòa của con lắc xấp xỉ bằng

Câu 17 :

Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, một sóng âm có cường độ âm I. Biết cường độ âm chuẩn là I 0 . Mức cường độ âm L của sóng âm tại vị trí đó được tính bằng công thức

Câu 18 :

Một sợi dây AB có chiều dài l m căng ngang, đầu A cố định, đầu B gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hoà với tần số 20Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng, B được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là

Câu 19 :

Cho biết biểu thức của cường độ dòng điện xoay chiều là i = I 0 cos ωt + φ . Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều là

Câu 20 :

Cho đoạn mạch xoay chiều gồm cuộn dây có điện trở thuần R, mắc nối tiếp với tụ điện. Biết điện áp giữa hai đầu cuộn dây lệch pha π 2 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Mối liên hệ giữa điện trở thuần R với cảm kháng Z L của cuộn dây và dung kháng Z C của tụ điện là

Câu 21 :

Cường độ dòng điện chạy qua tụ điện có biểu thức i = 10 2 cos 100 πt A . Biết tụ điện có dung kháng Z C = 40 W . Điện áp giữa hai bản của tụ điện có biểu thức là

Câu 22 :

Một khung dây dẫn phẳng dẹt hình chữ nhật có 500 vòng dây, diện tích mỗi vòng 54c m 2 . Khung dây quay đều quanh một trục đối xứng (thuộc mặt phẳng của khung), trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay và có độ lớn 0,2T. Từ thông cực đại qua khung dây là

Câu 23 :

Đặt điện áp u = 125 2 sin 100 πt V lên hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 30 W , cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) có độ tự cảm L = 0 , 4 π H và ampe kế nhiệt mắc nối tiếp. Biết ampe kế có điện trở không đáng kể. Số chỉ của ampe kế là

Câu 24 :

Sóng điện từ

Câu 25 :

Mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L không đổi và có tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C = C 1 thì tần số dao động riêng của mạch bằng 30kHz và khi C = C 2 thì tần số dao động riêng của mạch bằng 40kHz. Nêu C = C 1 C 2 C 1 + C 2 thì tần số dao động riêng của mạch bằng

Câu 26 :

Chiếu chùm tia sáng trắng hẹp song song từ không khí tới mặt bên AB của một lăng kính thủy tinh, chùm tia khúc xạ vào trong lăng kính (thuộc một tiết diện thẳng của lăng kính) truyền tới mặt bên AC, nó khúc xạ tại mặt AC rồi ló ra ngoài không khí. Chùm tia ló bị lệch về phía đáy của lăng kính so với chùm tia tới và tách ra thành một dải nhiều màu khác nhau (như màu cầu vồng), tia tím bị lệch nhiều nhất, tia đỏ bị lệch ít nhất. Hiện tượng đó là

Câu 27 :

Trong các nguồn bức xạ đang hoạt động: hồ quang điện, màn hình máy vô tuyến, lò sưởi điện, lò vi sóng; nguồn phát ra tia tử ngoại mạnh nhất là

Câu 28 :

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 0,3mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn quan sát là D = 2m . Hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng. Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 màu đỏ ( λ đ = 0,16 m m) đến vân sáng bậc 1 màu tím ( λ t =0,40 m m) cùng một phía của vân trung tâm là

Câu 29 :

Trường họp nào sau đây là hiện tượng quang điện trong?

Câu 30 :

Trong quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô, bước sóng dài nhất của vạch quang phổ trong dãy Lai-man và trong dãy Ban-me lần lượt là λ 1 λ 2 . Bước sóng dài thứ hai thuộc dãy Lai-man có giá trị là

Câu 31 :

Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r 0 = 5 , 3 . 10 - 11 m. Bán kính quỹ đạo dừng N là

Câu 32 :

Hạt pôzitrôn e + 1 0

Câu 33 :

Biết số Avôgađrô N A = 6,02. 10 23 và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Số prôtôn (prôton) có trong 0,27g Al 13 27

Câu 34 :

Một chất phóng xạ có chu kì bán rã là 3,8 ngày. Sau thời gian 11,4 ngày thì độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ) của lượng chất phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần trăm so với độ phóng xạ của lượng chất phóng xạ ban đầu?

Câu 35 :

Đặt điện áp u = U 2 cosωt vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AN và NB mắc nối tiếp. Đoạn AN gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn NB chỉ có tụ điện với điện dung C. Đặt ω 1 = 1 2 LC . Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn AN không phụ thuộc R thì tần số góc w bằng

Câu 36 :

Cho cơ hệ như hình vẽ. Vật m khối lượng l00g có thể chuyên động tịnh tiến, không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang dọc theo trục lò xo có k = 40(V / m). Vật M khối lượng 300g có thể trượt trên m với hệ số ma sát 0,2. Ban đầu, giữ m đứng yên ở vị trí lò xo dãn 4,5cm, dây D (mềm, nhẹ, không dãn) song song với trục lò xo. Biết M luôn ở trên m và mặt tiếp xúc giữa hai vật nằm ngang. Lấy g = 10(m / s 2 ). Thả nhẹ cho m chuyển động. Tính từ lúc thả đến khi lò xo trở về trạng thái có chiều dài tự nhiên lần thứ 3 thì tốc độ trung bình của m là

Câu 37 :

Cho 4 điểm O, M, N và P nằm trong một môi trường truyền âm. Trong đó, M và N nằm trên nửa đường thẳng xuất phát từ O, tam giác MNP là tam giác đều. Tại O, đặt một nguồn âm điểm có công suất không đổi, phát âm đẳng hướng ra môi trường. Coi môi trường không hấp thụ âm. Biết mức cường độ âm tại M và N lần lượt là 50dB và 40dB. Mức cường độ âm tại P là

Câu 38 :

Giả sử ở một ngôi sao, sau khi chuyển hóa toàn bộ hạt nhân hidro thành hạt nhân He 2 4 thì ngôi sao lúc này chỉ có He 2 4 với khối lượng 4,6. 10 32 kg. Tiếp theo đó, He 2 4 chuyển hóa thành hạt nhân C 6 12 thông qua quá trình tổng hợp . Coi toàn bộ năng lượng tỏa ra từ quá trình tổng họp này đều được phát ra với công suất trung bình là 5,3. 10 30 W. Cho biết một năm bằng 365,25 ngày, khối lượng mol của He 2 4 là 4(g/mol), số A-vô-ga-drô N A = 6,02. 10 23 (mol -1 ), 1eV = 1,6. 10 - 19 J . Thời gian để chuyển hóa hết He 2 4 ở ngôi sao này thành C 6 12 vào khoảng

Câu 39 :

Hai con lắc lò xo giống hệt nhau đặt trên cùng mặt phẳng nằm ngang. Hai con lắc dao động cùng pha với biên độ lần lượt là 3A và A. Chọn mốc thế năng của mỗi con lắc tại vị trí cân bằng của nó. Khi động năng của con lắc thứ nhất là 0,72J thì thế năng của con lắc thứ hai là 0,24J. Khi thế năng của con lắc thứ nhất là 0,09J thì động năng của con lắc thứ hai là

Câu 40 :

Đặt điện áp u = U 2 cosωt V (với u và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ, R là biến trở, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C. Biết LCω 2 = 2 . Gọi P là công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB. Đồ thị trong hệ tọa độ vuông góc ROP biểu diễn sự phụ thuộc của P vào R trong trường hợp K mở ứng với đường (1) và trong trường hợp K đóng ứng với đường (2) như hình vẽ. Giá trị của r bằng