Đề thi thử THPT Quốc Gia năm 2019 môn Vật Lý (Đề số 5)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Trong chuyển động thẳng đều thì

Câu 2 :

Cho biết áp suất khí trơ trong bóng đèn tăng bao nhiêu lần khi đèn sáng, biết rằng khi đèn không sáng, nhiệt độ của khí là 25°C; khi đèn sáng, nhiệt độ của khí là 323°C?

Câu 3 :

Khi nói về dao động cơ cưỡng bức, phát biểu nào sau đây sai?

Câu 4 :

Một bức xạ đơn sắc có tần số 3. 10 14 Hz. Lấy c = 3. 10 8 (m/s). Đây là

Câu 5 :

Một hạt nhân có độ hụt khối là 0,21 u. Lấy 1 u = 931,5(MeV/ c 2 ) . Năng lượng liên kết của hạt nhân này là

Câu 6 :

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200V và tần số không đổi vào hai đầu A và B của đoạn mạch mắc nối tiếp theo thứ tự gồm biến trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thay đổi. Gọi N là điểm nối giữa cuộn cảm thuần và tụ điện. Các giá trị R, L, C hữu hạn và khác không. Với C = C 1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu biến trở R có giá trị không đổi và khác 0 khi thay đổi giá trị R của biến trở. Với C = C 1 2 thì điện áp hiệu dụng giữa A và N bằng

Câu 7 :

Khi độ lớn của điện tích thử trong điện trường tăng lên n lần thì thế năng của điện tích thử sẽ

Câu 8 :

Hai điểm A và B cùng nằm trên một đường sức của điện trường do điện tích điểm q > 0 đặt tại O gây ra. Biết cường độ điện trường tại A và B có độ lớn E A = 4 . 10 6 ( V / m ) E B = 10 6 ( V / m ) . Cường độ điện trường tại trung điểm M của AB có độ lớn

Câu 9 :

Một nguồn điện có suất điện động e = 6V; điện trở trong r được mắc với một điện trở R = 5 W tạo thành một mạch kín thì dòng điện qua mạch có cường độ I = 1A. Điện trở trong của nguồn và công suất tỏa nhiệt trên cả mạch là

Câu 10 :

Xung quanh vật nào sau đây không có từ trường?

Câu 11 :

Phản xạ toàn phần là hiện tượng tia sáng khi truyền đến mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt thì

Câu 12 :

Một tia sáng đi vuông góc vào một mặt bên của lăng kính có góc chiết quang 30° và chiết suất 1,3. Góc lệch của tia ló so với tia tới là

Câu 13 :

Đặt vào hai đầu cuộn dây có độ tự cảm L một điện áp u = U 2 cos 2 πft ( V ) . Tăng cảm kháng của cuộn dây bằng cách

Câu 14 :

Một con lắc lò xo gồm lò xo khối lượng không đáng kể, độ cứng k và một hòn bi khối lượng m gắn vào đầu lò xo, đầu kia của lò xo được treo vào một điểm cố định. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Chu ki dao động của con lắc là

Câu 15 :

Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox theo phương trình x = 5 cos 4 πt (x tính bằng cm, t tính bằng s). Tại thời điểm t = 5s, vận tốc của chất điểm này có giá trị bằng

Câu 16 :

Chất điểm có khối lượng m 1 = 50g dao động điều hoà quanh vị trí cân bằng của nó với phương trình dao động x 1 = cos 5 πt + π 6 cm . Chất điểm có khối lượng m 2 = l00g dao động điều hoà quanh vị trí cân bằng của nó với phương trình dao động x 2 = cos πt - π 6 cm . Tỉ số cơ năng trong quá trình dao động điều hoà của chất điểm m 1 so với chất điểm m 2 bằng

Câu 17 :

Tại một nơi trên mặt đất, con lắc đơn có chiều dài l đang dao động điều hòa với chu kì 2s. Khi tăng chiều dài của con lắc thêm 21cm thì chu kì dao động điều hòa của nó là 2,2s. Chiều dài l bằng

Câu 18 :

Tại hai điểm A và B trên mặt nước nằm ngang có hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động theo phương thắng đứng. Có sự giao thoa của hai sóng này trên mặt nước. Tại trung điểm của đoạn AB, phần tử nước dao động với biên độ cực đại. Hai nguồn sóng đó dao động

Câu 19 :

Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết họp A và B dao động điều hòa cùng pha với nhau và theo phương thẳng đứng. Biết tốc độ truyền sóng không đổi trong quá trình lan truyền, bước sóng do mỗi nguồn trên phát ra bằng 12cm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động với biên độ cực đại nằm trên đoạn thẳng AB là

Câu 20 :

Đoạn mạch xoay chiều gồm biến trở R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Biết điện áp hiệu dụng hai đầu mạch là U, cảm kháng Z L , dung kháng Z C (với Z L ¹ Z C ) và tần số dòng điện trong mạch không đổi. Thay đổi R đến giá trị R 0 thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt giá trị cực đại P m , khi đó

Câu 21 :

Đặt điện áp xoay chiều u = 100 2 cosωt V vào hai đầu một đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là 100V và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch sớm pha so với cường độ dòng điện trong mạch. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm bằng

Câu 22 :

Đặt điện áp u = U 0 cos ωt + π 4 V vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì cường độ dòng điện trong mạch là i = i 0 cos ωt + φ i V . Giá trị của φ i bằng

Câu 23 :

Một dòng điện xoay chiều chạy qua một dây dẫn. Xung quanh dây dẫn đó

Câu 24 :

Một mạch dao động LC có điện trở thuần bằng không gồm cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) và tụ điện có điện dung C. Trong mạch có dao động điện từ tự do (riêng) với tần số f. Khi mắc nối tiếp với tụ điện trong mạch trên một tụ điện có điện dung C 3 thì tần số dao động điện từ tự do (riêng) của mạch lúc này bằng

Câu 25 :

Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp, trong đó R, L và C có giá trị không đồi. Đặt vào hai đầu đoạn mạch trên điện áp u = U 0 sinωt ( V ) , với w có giá trị thay đổi còn U 0 không đổi. Khi ω = ω 1 = 200 π rad / s hoặc ω = ω 2 = 50 π rad / s thì dòng điện qua mạch có giá trị hiệu dụng bằng nhau. Để cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch đạt cực đại thì tần số w bằng

Câu 26 :

Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào dưới đây là sai?

Câu 27 :

Chiếu ánh sáng trắng do một nguồn nóng sáng phát ra vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính thì trên tấm kính ảnh (hoặc tấm kính mờ) của buồng ảnh sẽ thu được

Câu 28 :

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là lmm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m, bước sóng của ánh sáng đơn sắc chiếu đến hai khe là 0,55 m m . Hệ vân trên màn có khoảng vân là

Câu 29 :

Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà electron chuyển động trên quỹ đạo dừng N. Khi electron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử đó có bao nhiêu vạch?

Câu 30 :

Lần lượt chiếu hai bức xạ có bước sóng λ 1 = 0 , 75 μm λ 2 = 0 , 25 μm vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện λ 0 = 0 , 35 μm . Bức xạ nào gây ra hiện tượng quang điện?

Câu 31 :

Đối với nguyên tử hiđrô, các mức năng luợng ứng với các quỹ đạo dừng K, M có giá trị lần lượt là - 13,6eV; - 1,51eV . Cho h = 6,625. 10 - 34 (J.s); c = 3. 10 8 và e = 1,6. 10 - 19 C . Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K, thì nguyên tử hiđrô có thể phát ra bức xạ có bước sóng

Câu 32 :

Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có

Câu 33 :

Biết khối lượng của proton; nơtron; hạt nhân O 8 16 lần lượt là 1,0073u; 1,0087u; 15,9904u và 1u = 931,5 M e V / c 2 . Năng lượng liên kết của hạt nhân O 8 16 xấp xỉ bằng

Câu 34 :

Gọi t là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi bốn lần. Sau thời gian 2 t số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu?

Câu 35 :

Từ thông qua một vòng dây dẫn là (Wb). Biểu thức của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây này là

Câu 36 :

Hai chất điểm A và B đang dao động điều hòa tự do cùng tần số trên hai đường thẳng song song và rất gần nhau được xem như trùng với một trục Ox có gốc O tại vị trí cân bằng của hai chất điểm. Đồ thị li độ theo thời gian của chất điểm A (đường 1) và của chất điểm B (đường 2) như hình vẽ. Tại thời điểm t 3 , chất điểm A có li độ bằng 2,2 cm và tốc độ đang giảm thì khoảng cách giữa hai chất điểm xấp xỉ bằng


Câu 37 :

Cho hai chất điểm dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có phương trình dao động tương ứng là: x 1 = A 1 cos ω t + φ 1 , x 2 = A 2 cos ω t + φ 2 . Biết rằng 4 x 1 2 + 9 x 2 2 = 25 . Khi chất điểm thứ nhất có li độ x 1 = - 2 c m , vận tốc v 1 = 9 ( c m / s ) t hì tốc độ của chất điểm thứ hai bằng

Câu 38 :

Theo mẫu nguyên tử Bo về nguyên tử hidro, coi electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân dưới tác dụng của lực tĩnh điện giữa electron và hạt nhân. Gọi v L , v N là tốc độ của electron khi nó chuyển đông trên quỹ đạo L và N. Tỉ số v L v N bằng

Câu 39 :

Một sợi dây đang có sóng dừng ổn định. Sóng truyền trên dây có tần số 10Hz và có bước sóng 6cm. Trên dây, hai phần tử M và N có vị trí cân bằng cách nhau 8cm, M thuộc một bụng sóng dao động điều hòa với biên độ 6mm. Lấy π 2 = 10 . Tại thời điểm t, phần tử M đang chuyển động với tốc độ v = 6 π c m / s thì phần tử N chuyển động với gia tốc có độ lớn

Câu 40 :

Người ta dùng hạt proton có động năng l,6MeV bắn vào hạt nhân Li 3 7 đang đứng yên, sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng. Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ Y. Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là 17,4MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra bằng