Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 Hóa học có lời giải (Đề số 27)

Cài đặt đề thi
Thời gian làm bài

Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài

Câu 1 :

Cho các chất sau: metyl acrylat, anilin, fructozơ, triolein. Số chất làm mất màu nước brom là

Câu 2 :

Chất nào sau đây điện li yếu?

Câu 3 :

Kim loại X có màu trắng ánh bạc, cứng nhất trong các kim loại. Sự có mặt của X trong thép làm tăng độ cứng của thép. Kim loại X

Câu 4 :

Cho các polime: polietilen, xenlulozơ, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6, polibutađien. Số polime tổng hợp là

Câu 5 :

Phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 6 :

Thủy phân hoàn toàn một đisaccarit G , thu được hai chất X Y . Hiđro hóa X hoặc Y đều thu được chất hữu cơ Z . Chất Z

Câu 7 :

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y như sau:

Phương trình hóa học xảy ra trong hệ có thể là

Câu 8 :

Este X có công thức phân tử là C 4 H 8 O 2 . Thủy phân hết 0,12 mol X bằng dung dịch NaOH dư, thu được 11,52 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X

Câu 9 :

Dung dịch chất nào sau đây (nồng độ khoảng 0,1M) làm quỳ tím hóa đỏ?

Câu 10 :

Một phân tử triolein có bao nhiêu nguyên tử oxi?

Câu 11 :

Chất nào sau đây có tính bazơ?

Câu 12 :

Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?

Câu 13 :

Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hóa học là do

Câu 14 :

Polime nào sau đây là polime trùng hợp?

Câu 15 :

Tại những bãi đào vàng, nước sông cùng với đất ven sông thường bị nhiễm hóa chất X rất độc do thợ làm vàng sử dụng để tách vàng khỏi cát và tạp chất. Chất X cũng có mặt trong vỏ sắn. Chất X

Câu 16 :

Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

Câu 17 :

Ở nhiệt độ thường, kim loại nào sau đây phản ứng được với bột lưu huỳnh?

Câu 18 :

Đun nóng etyl fomat với dung dịch H 2 SO 4 đặc, sản phẩm thu được gồm

Câu 19 :

Kim loại nào sau đây không phải là kim loại kiềm?

Câu 20 :

Chất rắn nào sau đây có màu đỏ nâu?

Câu 21 :

Phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 22 :

Hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt hoàn toàn X trong oxi dư, thu được hỗn hợp Y gồm hơi và khí. Làm lạnh để loại bỏ hơi nước trong Y , thu được hỗn hợp khí Z có thể tích giảm 42,50% so với Y . Tiếp tục dẫn toàn bộ hỗn hợp Z qua dung dịch KOH dư (phản ứng hoàn toàn), thể tích khí thoát ra giảm 52,17% so với Z . Các thể tích được đo ở cùng nhiệt độ, áp suất. Phần trăm khối lượng của hidrocacbon nhỏ hơn trong X

Câu 23 :

Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng chất lỏng nguyên chất hoặc dung dịch trong nước: X, Y, Z, T, G

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X, T

Quỳ tím

Quỳ chuyển sang màu đỏ

G

Quỳ tím

Quỳ chuyển sang màu xanh

Z

Cu(OH) 2

Tạo dung dịch màu xanh lam

Y, Z, T

Dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , đun nóng

Tạo kết tủa Ag

Các chất X, Y, Z, T, G lần lượt là

Câu 24 :

Cho 16,6 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe (số mol của Al và Fe bằng nhau) vào 200 ml dung dịch Y gồm Cu(NO 3 ) 2 và AgNO 3 . Sau khi phản ứng kết thúc, thu được chất rắn Z gồm 3 kim loại. Hòa tan toàn bộ lượng chất rắn Z vào dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí (đktc) và còn lại 40,8 gam chất rắn T không tan. Nồng độ mol/lít của Cu(NO 3 ) 2 trong Y có giá trị là

Câu 25 :

Cho các phát biểu:

(a) Anđehit axetic vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.

(b) Anđehit axetic tác dụng với H 2 (Ni, t o ) thu được ancol etylic.

(c) Phenol phản ứng với dung dịch brom tạo kết tủa trắng.

(d) Ancol etylic tác dụng với natri kim loại giải phóng hiđro.

(e) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH) 2 .

Số phát biểu đúng là

Câu 26 :

Cho các sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):

C 7 H 18 O 2 N 2 (X) + NaOH → X 1 + X 2 + H 2 O; X 1 + 2HCl → X 3 + NaCl;

X 4 + HCl → X 3 ; X 4 → tơ nilon-6 + H 2 O.

Phát biểu nào sau đây sai ?

Câu 27 :

Cho sơ đồ chuyển hóa sau: K 2 C r 2 O 7 + F e S O 4 + X M + N a O H d ư N + N a O H + Y P m à u v à n g

Biết X , Y là các chất vô cơ; M , N , P là các hợp chất của crom. Cho các phát biểu sau:

(a) Chất M vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.

(b) Chất N vừa có tính axit, vừa có tính bazơ.

(c) Chất X là H 2 SO 4 loãng.

(d) Chất Y có thể là Cl 2 hoặc Br 2 .

(e) Chất P có tên gọi là natri cromit.

Số phát biểu đúng là

Câu 28 :

Hỗn hợp X gồm MgCO 3 và CaCO 3 . Cho m gam X vào 500 ml dung dịch HCl 1,2 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít CO 2 (đktc) và dung dịch Y chứa m 1 gam chất tan. Giá trị của m 1 nằm trong khoảng nào sau đây?

Câu 29 :

Hình vẽ dưới đây mô tả hiện tượng thí nghiệm đốt sợi dây thép (cuộn quanh mẩu than) trong bình chứa khí oxi. Có một số lưu ý sau:

1. Bình chứa khí oxi phải được giữ càng khô càng tốt, tránh cho thêm chất khác vào bình.

2. Mẩu than mồi có thể được cuộn quanh bởi sợi dây thép hoặc được sợi dây thép (để duỗi thẳng) xuyên qua và cố định ở đầu sợi thép.

3. Mẩu than mồi càng lớn thì càng có tác dụng mồi cho phản ứng xảy ra.

4. Nếu không dùng mẩu than, có thể đốt nóng sợi dây thép trên ngọn lửa đèn cồn rồi đưa nhanh vào bình chứa khí oxi.

Để thí nghiệm được an toàn và dễ thành công, có bao nhiêu lưu ý ở trên là hợp lí?

Câu 30 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Thạch cao sống có trong tự nhiên và dùng để bó bột trong y tế.

(b) Hỗn hợp Al và Na (tỉ lệ số mol 1: 1) tan hoàn toàn trong nước dư.

(c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO 3 ) 2 thì không xảy ra phản ứng.

(d) Kim loại Cu có độ dẫn điện lớn hơn so với kim loại Ag.

(e) Muối KNO 3 được dùng làm phân bón và chế tạo thuốc nổ.

(f) Hợp chất CrO 3 tan trong dung dịch NaOH, thu được dung dịch màu vàng.

Số phát biểu đúng

Câu 31 :

Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần 9,016 lít O 2 , thu được 6,384 lít CO 2 và 4,77 gam H 2 O. Mặt khác, m gam X phản ứng vừa đủ với x gam Br 2 (trong dung môi CCl 4 ). Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của x là

Câu 32 :

Hỗn hợp E gồm 3 peptit X , Y , Z đều mạch hở (được tạo nên từ glyxin và lysin). Chia hỗn hợp E thành hai phần. Phần 1 có khối lượng 14,8808 gam, được đem thủy phân hoàn toàn trong dung dịch KOH 1,0 M thì dùng hết 180 ml. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp F chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của lysin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn phần 2, thu được CO 2 và hơi H 2 O có tỉ lệ thể tích là 1 : 1. Tỉ lệ a : b có giá trị gần nhất với

Câu 33 :

Thuỷ phân hết 7,612 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và hai este đa chức cần dùng vừa hết 80ml dung dịch gồm KOH aM và NaOH 0,80M, thu được hỗn hợp Y gồm muối của các axit cacboxylic và các ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y , thu được muối cacbonat, 4,4352 lít CO 2 (đktc) và 3,168 gam H 2 O. Giá trị của a là

Câu 34 :

Hỗn hợp E chứa ancol đơn chức X , axit hai chức Y và este hai chức Z đều no, hở và có tỉ lệ số mol tương ứng 3 : 2 : 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E cần dùng 6,272 lít O 2 (đktc). Mặt khác, đun nóng m gam E trong 130 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch T và hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Cô cạn dung dịch T , lấy toàn bộ chất rắn nung với CaO, thu được duy nhất một hidrocacbon (hidrocacbon này là thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên) có khối lượng 0,24 gam và chất rắn (không chứa muối của axit cacboxylic đơn chức). Các phản ứng đạt hiệu suất 100%. Phần trăm khối lượng của axit Y trong E có giá trị gần nhất với

Câu 35 :

Tiến hành điện phân dung dịch chứa a mol KCl và b mol CuSO 4 với điện cực trơ, màng ngăn xốp; cường độ dòng điện không đổi I = 7,5A, trong thời gian t = 4632 giây, thu được dung dịch X ; đồng thời ở anot thoát ra 0,12 mol hỗn hợp khí. Nếu thời gian điện phân là 1,5t giây thì tổng số mol khí thoát ra ở hai cực là 0,215 mol. Giả sử trong quá trình điện phân nước bay hơi không đáng kể, hiệu suất điện phân đạt 100%, các khí sinh ra không tan trong nước, bỏ qua sự thủy phân của muối. Cho các phát biểu liên quan đến bài toán:

(a) Tổng khối lượng hai muối trước điện phân là 35,48 gam.

(b) Nếu thời gian điện phân là 1,25t giây thì nước đã điện phân ở cả hai điện cực.

(c) Giá trị của a, b lần lượt là 0,12 và 0,25.

(d) Dung dịch X chỉ có hai chất tan.

(e) Đến thời điểm 1,5t giây, số mol H + sinh ra ở anot là 0,32 mol.

Số phát biểu sai

Câu 36 :

Cho dung dịch X chứa đồng thời AlCl 3 0,1 M và Al 2 (SO 4 ) 3 0,1 M. Nhỏ từ từ đến hết V 1 ml dung dịch NaOH 1,0 M vào 100 ml dung dịch X , sau đó thêm từ từ V 2 ml dung dịch HCl a M vào hệ. Gọi V (ml) là tổng thể tích dung dịch NaOH và dung dịch HCl được thêm vào ở trên. Khối lượng kết tủa trong hệ phụ thuộc vào giá trị V được biểu diễn như đồ thị bên dưới.

Giá trị tối thiểu của V để lượng kết tủa bị hòa tan hết là

Câu 37 :

Hỗn hợp X gồm Fe x O y , Fe, MgO và Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO 3 dư, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí N 2 O và NO (đktc) có tỉ khối so với H 2 239 15 và dung dịch Y . Cô cạn dung dịch Y thu được 129,40 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng, dư, thu được 15,68 lít SO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Z . Cô cạn dung dịch Z thu được 104,00 gam muối khan. Giá trị của m là