Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 Hóa học có lời giải (Đề số 22)
Vui lòng cài đặt đề thi trước khi làm bài
Công thức phân tử của etanol là
Sắt bị thụ động bởi dung dịch axit
Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí, có thể dẫn đến tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí nào sau đây?
Trong các phản ứng hóa học, kim loại thể hiện
Polime X có đặc điểm: là chất rắn, vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,… Polime X là
Thể tích khí CO 2 (đktc) sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm CH 3 COOCH 3 , HCOOC 2 H 5 là
Dung dịch H 2 SO 4 loãng không phản ứng với chất nào sau đây?
Cacbohiđrat nào sau đây có phản ứng tráng gương?
X là ancol no, đơn chức, mạch hở; Y là axit cacboxylic hai chức, mạch hở, không no, trong phân tử chứa 1 liên kết đôi C=C. Z là este hai chức được tạo bởi X và Y . Trong số các công thức phân tử sau: C 6 H 8 O 4 , C 5 H 6 O 4 , C 7 H 10 O 4 , C 7 H 8 O 4 , C 8 H 14 O 4 , C 5 H 8 O 4 , số công thức phân tử phù hợp với Z là
Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa học?
Cho các dung dịch của các chất sau: etyl amin, anilin, alanin, axit glutamic. Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là
Thủy phân este nào sau đây tạo sản phẩm có phản ứng tráng gương?
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm khí X tác dụng với chất rắn Y , nung nóng sinh ra khí Z :
Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây?
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho bột Mg (dư) vào dung dịch FeCl 3 ;
(b) Đốt dây Fe trong khí Cl 2 (dư);
(c) Cho bột Fe 3 O 4 vào dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng (dư);
(d) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO 3 (dư);
(e) Cho bột Fe (dư) vào dung dịch HNO 3 loãng;
(f) Cho bột FeO vào dung dịch KHSO 4 .
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được muối sắt(II) là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO 3 ) 3 ; (b) Cho FeS vào dung dịch HCl;
(c) Cho dung dịch AgNO 3 vào dung dịch Fe(NO 3 ) 2 ; (d) Cho Al vào dung dịch NaOH;
(e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NaHCO 3 ; (f) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl 3 .
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là
Có một số chất hữu cơ sau: etilen, phenol, axit axetic, glixerol, anđehit axetic, axetilen, propan. Trong số các chất trên, có x chất tác dụng được với nước brom; y chất tham gia phản ứng tráng gương; z chất tác dụng với Cu(OH) 2 ở điều kiện thường. Tổng (x + y + z) bằng
Cho các dung dịch loãng có cùng nồng độ mol: HCl, CH 3 COOH, H 2 SO 4 , NH 3 . Dung dịch có pH nhỏ nhất là
Cho các chất: Cr, FeCO 3 , Fe(NO 3 ) 2 , Fe(OH) 3 , Cr(OH) 3 , Na 2 CrO 4 . Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là
Thực hiện thí nghiệm sau:
(a) Sục CO 2 từ từ đến dư vào dung dịch Ca(OH) 2 ;
(b) Đun nóng dung dịch NaHCO 3 và CaCl 2 (có số mol bằng nhau);
(c) Thêm nước dư vào hỗn hợp rắn Na 2 O và Al 2 O 3 (có số mol bằng nhau);
(d) Thêm dung dịch HCl từ từ đến dư vào dung dịch Na 2 CO 3 .
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm mà dung dịch sau phản ứng chứa 2 muối là
Cho các dung dịch: glixerol, anbumin, saccarozơ, glucozơ. Số dung dịch phản ứng với Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm là
Chất vô cơ X có tính chất sau:
- Tác dụng với dung dịch NaOH (dư) tạo kết tủa;
- Tác dụng được với dung dịch hỗn hợp KMnO 4 , H 2 SO 4 (loãng).
Trong số các chất Fe, Al, FeCl 3 , FeSO 4 , Ba(HCO 3 ) 2 , Fe(NO 3 ) 3 , CuSO 4 có bao nhiêu chất thỏa mãn với tính chất của X ?
Hỗn hợp X gồm 3 chất hữu cơ đơn chức (khác loại nhóm chức), mạch hở, có cùng số mol và có công thức phân tử lần lượt là CH 2 O 2 , C 2 H 4 O 2 , C 3 H 2 O. Số mol AgNO 3 trong dung dịch NH 3 phản ứng tối đa với 0,3 mol X là
Cho 6,03 gam hỗn hợp gồm etanal và axetilen tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 41,4 gam kết tủa. Cho toàn bộ lượng kết tủa này vào dung dịch HCl (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
Cho các phát biểu sau:
(a) Kim loại cứng nhất là crom, kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là vonfram.
(b) Hỗn hợp gồm Fe và Cu tan hoàn toàn trong dung dịch HCl đặc, nóng (dư).
(c) Sắt tác dụng với AgNO 3 (dư) tạo muối sắt(III).
(d) Phương pháp thủy luyện điều chế được các kim loại: Na, K, Fe, Cu, Ag.
(e) Ở nhiệt độ thường, thủy ngân tác dụng với lưu huỳnh.
(f) Trong bảng tuần hoàn, số lượng các nguyên tố kim loại ít hơn các nguyên tố phi kim.
Số phát biểu đúng là
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 5 H 10 O 2 , không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Khi thủy phân X bằng dung dịch NaOH, thu được ancol bậc hai Y và chất Z . Nhận định nào sau đây đúng?
Cho biết X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm X và Y cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,195 mol NaOH, thu được dung dịch T . Cô cạn cẩn thận T , được 23,745 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của X trong A là
Kết quả thí nghiệm của các chất X , Y , Z (trong dung dịch) với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Quỳ tím | Quỳ tím chuyển màu xanh |
Y | Dung dịch AgNO 3 trong NH 3 | Tạo kết tủa Ag |
Z | Nước brom | Tạo kết tủa trắng |
Các chất X , Y , Z lần lượt là
Cho các chất: anilin, phenylamoni clorua, alanin, Gly-Ala. Số chất phản ứng được với NaOH trong dung dịch là
Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al 4 C 3 và CaC 2 . Cho 15,15 gam X vào nước (dư), chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C 2 H 2 , CH 4 , H 2 ). Đốt cháy hết Z , thu được 4,48 lít khí CO 2 (đktc) và 9,45 gam H 2 O. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 2M vào Y , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe 3 O 4 , Fe(OH) 3 và FeCO 3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hết phần 1 trung dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H 2 bằng 10 và dung dịch chứa m gam muối. Hòa tan hoàn toàn phần hai trong dung dịch chứa 0,57 mol HNO 3 , tạo ra 41,7 gam hỗn hợp muối (không có muối amoni) và 2,016 lít hỗn hợp khí (trong đó có khí NO). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đốt 4,2 gam sắt trong không khí thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit sắt. Hòa tan toàn bộ X bằng 200 ml dung dịch HNO 3 a mol/l, thu được 0,448 lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất của HNO 3 ). Giá trị của a là
Điện phân (với các điện cực trơ) dung dịch hỗn hợp gồm 0,2 mol CuSO 4 và 0,12 mol HCl trong thời gian 2000 giây với dòng điện có cường độ là 9,65A (hiệu suất của quá trình điện phân là 100%). Khối lượng kim loại Cu thoát ra ở catot và thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot là
Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H 2 (xúc tác Ni, t 0 ) , thu được hỗn hợp Y . Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O 2 . Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là
Hòa tan hoàn toàn 1,62 gam Al vào 280 ml dung dịch HNO 3 1M, thu được dung dịch A và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác, cho hai kim loại kiềm X , Y (thuộc hai chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn) tác dụng với 500 ml dung dịch HCl a mol/l, thu được dung dịch B và 2,8 lít khí H 2 (đktc). Khi cho dung dịch A tác dụng với dung dịch B , thu được 1,56 gam kết tủa. Giá trị của a là
Hợp chất hữu cơ X (C 8 H 15 O 4 N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của X là
Hòa tan hết 3,79 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 5) vào dung dịch chứa 0,394 mol HNO 3 , thu được dung dịch Y và V ml khí N 2 duy nhất (đktc). Dung dịch Y tác dụng được tối đa với 3,88 lít dung dịch NaOH 0,125M để thu được dung dịch trong suốt. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho X , Y , Z là ba peptit đều mạch hở và M X > M Y > M Z . Đốt cháy 0,16 mol peptit X hoặc 0,16 mol peptit Y cũng như 0,16 mol peptit Z đều thu được số mol CO 2 nhiều hơn số mol H 2 O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E chứa X , Y và 0,16 mol Z (số mol của X nhỏ hơn số mol của Y ) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?